Ngày
05/08/2015 BXD ký NĐ 59/2015 về việc thay đổi
thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng quy định mới về cấp chứng chỉ
hành nghề xây dựng thay đổi NĐ 12/2009 NĐ-BXD
Viện đào tạo Nuce liên tục cập nhật những tin mới nhất của BXD
TT số 17/2016 ký ngày 30/06/2016 về việc thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề, "Mẫu chứng chỉ hành nghề" thủ tục xin cấp, đổi mới chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng"
Theo TT số 17/2016 để có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cá nhân thực hiện theo các bước sau:
I. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm các tài liệu sau:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng.
2. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
3. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc là thành viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp)
4. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai.
5. Đối với cá nhân được quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 16 Thông tư này, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại các Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này;
b) Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của chứng chỉ hành nghề phù hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
II. Trình tự, thủ tục sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
1. Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tới cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 5 Thông tư số 17/2016.
2. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ trước khi trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xem xét quyết định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Bộ phận thi sát hạch có trách nhiệm thông báo một lần tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
3. Việc thi sát hạch được tiến hành theo tổ chức, khu vực hoặc địa phương. Thời gian tổ chức sát hạch được tiến hành định kỳ hàng quý hoặc đột xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề quyết định phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ. Trước thời gian tổ chức sát hạch 05 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp chứng chỉ thông tin về thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân.
4. Trong thời gian tối đa 03 ngày kể từ khi tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình kết quả sát hạch của cá nhân để Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp chứng chỉ hành nghề. Kết quả sát hạch của cá nhân được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch.
Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề, Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 10 Thông tư này tới Bộ Xây dựng để phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện tử theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Thông tư số 17 này.
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm phát hành chứng chỉ hành nghề cho cá nhân đã được cấp Mã số chứng chỉ hành nghề.
5. Việc thu và sử dụng chi phí sát hạch thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng; lệ phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ phải hoàn thành nghĩa vụ nộp chi phí và lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Chi phí và lệ phí không được hoàn trả trong mọi trường hợp.
III. Cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề
1. Chứng chỉ hành nghề được cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung trong các trường hợp sau:
a) Chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng.
b) Điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề.
c) Chứng chỉ cũ bị rách, nát.
d) Chứng chỉ bị thất lạc.
2. Điều kiện để cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề:
a) Có đơn đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư này, nộp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc đề nghị cấp bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng;
c) Có bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung đề nghị bổ sung lĩnh vực hoạt động đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề;
d) Không vi phạm các quy định trong hoạt động đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan.
3. Trình tự thủ tục xét cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề:
a) Đối với trường hợp theo quy định tại Điểm a và b Khoản 1 Điều này: trình tự và thời gian xét cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện như đối với trường hợp đề nghị cấp mới.
b) Đối với trường hợp quy định tại Điểm c và d Khoản 1 Điều này: trình tự thực hiện như đối với trường hợp cấp mới nhưng không yêu cầu sát hạch, thời gian thực hiện xét cấp không quá 25 ngày đối với chứng chỉ hạng I, không quá 15 ngày đối với chứng chỉ hạng II và III.
4. Nội dung và thời hạn của chứng chỉ hành nghề như sau:
a) Ghi theo đúng nội dung và thời hạn của chứng chỉ hành nghề cũ đối với trường hợp bị thất lạc hoặc rách, nát.
b) Ghi bổ sung nội dung hành nghề, theo thời hạn của chứng chỉ hành nghề cũ đối với trường hợp điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề.
c) Đối với trường hợp hết hạn thì nội dung và thời hạn ghi trong chứng chỉ hành nghề được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
5. Thẩm quyền cấp lại; điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
6. Cá nhân phải hoàn thành nghĩa vụ nộp phí và lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp lại hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề. Phí và lệ phí không được hoàn trả trong mọi trường hợp.
IV. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016. Riêng quy định tại Khoản 1 Điều 31 Thông tư này có hiệu lực từ ngày Thông tư được ban hành.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành các quy định tại các Thông tư: Thông tư số12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng; Thông tư số 22/2009/TT-BXD ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng; Thông tư số 25/2009/TT-BXD ngày 29 tháng 7 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và giám sát thi công xây dựng công trình và Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Xây dựng quy định công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đầu tư xây dựng hết hiệu lực.
3. Các: Cơ quan Trung ương, Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các hướng dẫn của Thông tư này.
Viện đào tạo Nuce liên tục cập nhật những tin mới nhất của BXD
TT số 17/2016 ký ngày 30/06/2016 về việc thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề, "Mẫu chứng chỉ hành nghề" thủ tục xin cấp, đổi mới chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng"
Theo TT số 17/2016 để có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cá nhân thực hiện theo các bước sau:
I. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm các tài liệu sau:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng.
2. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
3. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc là thành viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp)
4. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai.
5. Đối với cá nhân được quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 16 Thông tư này, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại các Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này;
b) Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của chứng chỉ hành nghề phù hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
II. Trình tự, thủ tục sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
1. Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tới cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 5 Thông tư số 17/2016.
2. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ trước khi trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xem xét quyết định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Bộ phận thi sát hạch có trách nhiệm thông báo một lần tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
3. Việc thi sát hạch được tiến hành theo tổ chức, khu vực hoặc địa phương. Thời gian tổ chức sát hạch được tiến hành định kỳ hàng quý hoặc đột xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề quyết định phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ. Trước thời gian tổ chức sát hạch 05 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp chứng chỉ thông tin về thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân.
4. Trong thời gian tối đa 03 ngày kể từ khi tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình kết quả sát hạch của cá nhân để Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp chứng chỉ hành nghề. Kết quả sát hạch của cá nhân được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch.
Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề, Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 10 Thông tư này tới Bộ Xây dựng để phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện tử theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Thông tư số 17 này.
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm phát hành chứng chỉ hành nghề cho cá nhân đã được cấp Mã số chứng chỉ hành nghề.
5. Việc thu và sử dụng chi phí sát hạch thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng; lệ phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ phải hoàn thành nghĩa vụ nộp chi phí và lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Chi phí và lệ phí không được hoàn trả trong mọi trường hợp.
III. Cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề
1. Chứng chỉ hành nghề được cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung trong các trường hợp sau:
a) Chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng.
b) Điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề.
c) Chứng chỉ cũ bị rách, nát.
d) Chứng chỉ bị thất lạc.
2. Điều kiện để cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề:
a) Có đơn đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư này, nộp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc đề nghị cấp bổ sung nội dung hành nghề hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng;
c) Có bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung đề nghị bổ sung lĩnh vực hoạt động đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề;
d) Không vi phạm các quy định trong hoạt động đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan.
3. Trình tự thủ tục xét cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề:
a) Đối với trường hợp theo quy định tại Điểm a và b Khoản 1 Điều này: trình tự và thời gian xét cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện như đối với trường hợp đề nghị cấp mới.
b) Đối với trường hợp quy định tại Điểm c và d Khoản 1 Điều này: trình tự thực hiện như đối với trường hợp cấp mới nhưng không yêu cầu sát hạch, thời gian thực hiện xét cấp không quá 25 ngày đối với chứng chỉ hạng I, không quá 15 ngày đối với chứng chỉ hạng II và III.
4. Nội dung và thời hạn của chứng chỉ hành nghề như sau:
a) Ghi theo đúng nội dung và thời hạn của chứng chỉ hành nghề cũ đối với trường hợp bị thất lạc hoặc rách, nát.
b) Ghi bổ sung nội dung hành nghề, theo thời hạn của chứng chỉ hành nghề cũ đối với trường hợp điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề.
c) Đối với trường hợp hết hạn thì nội dung và thời hạn ghi trong chứng chỉ hành nghề được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
5. Thẩm quyền cấp lại; điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
6. Cá nhân phải hoàn thành nghĩa vụ nộp phí và lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp lại hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề. Phí và lệ phí không được hoàn trả trong mọi trường hợp.
IV. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016. Riêng quy định tại Khoản 1 Điều 31 Thông tư này có hiệu lực từ ngày Thông tư được ban hành.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành các quy định tại các Thông tư: Thông tư số12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng; Thông tư số 22/2009/TT-BXD ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng; Thông tư số 25/2009/TT-BXD ngày 29 tháng 7 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và giám sát thi công xây dựng công trình và Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Xây dựng quy định công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đầu tư xây dựng hết hiệu lực.
3. Các: Cơ quan Trung ương, Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các hướng dẫn của Thông tư này.
V. Đơn, Mẫu xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
Kính
gửi: (Tên
cơ quan có thẩm
quyền)
1. Họ
và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Ngày,
tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
3. Quốc
tịch: ……………………………………………………………………………………….
4. Số
Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu: ……. ngày
cấp: ……. nơi
cấp ………………..
5. Địa
chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………..
6. Số
điện thoại: ………………………….. Địa
chỉ Email: ……………………………………..
7. Đơn
vị công tác: …………………………………………………………………………………
8. Trình
độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): …………………………………
9. Mã
số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu
có): ……………………………………….
Đề nghị được
cấp/cấp lại/điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
như sau:
9.1. Cấp
chứng chỉ hành nghề □
Lĩnh
vực hành nghề: ………….(1) ………………………. Hạng: ………………………
9.2. Cấp
lại chứng chỉ hành nghề □
Lý
do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ………………………………………………………….. (2)
9.3. Điều
chỉnh/Bổ sung nội dung hành nghề □
Lĩnh
vực hành nghề điều chỉnh/bổ sung: .....(1) ………………..Hạng: ……………………
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng
theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi
chú:
(1) Lĩnh
vực hành nghề theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư
này.
(2) Ghi
rõ lý do theo quy định Khoản 1 Điều 17 Thông tư
này.
Phụ lục số
02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
1. Họ
và tên: ……………………………………………………………………………………..
2. Trình
độ chuyên môn: ……………………………………………………………………….
3. Thời
gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (năm,
tháng): ……………………………………
4. Đơn
vị công tác: ………………………………………………………………………………
5. Quá
trình hoạt động chuyên môn trong xây
dựng: ……………………………………….
STT
|
Thời
gian công tác(Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/Hoạt động độc lập(Ghi
rõ tên đơn vị, số điện
thoại liên hệ)
|
Nội
dung hoạt động xây dựng(Ghi
rõ lĩnh vực hoạt động, chức danh)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan
nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
Xác nhận của Cơ
quan, Tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
(*)
|
NGƯỜI
KHAI(Ký và
ghi rõ họ, tên)
|
Ghi
chú:
(*)
Trường hợp cá nhân là Giảng viên của các cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về
hoạt động xây dựng thì phải có xác nhận về nơi làm việc của cơ sở bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng. Cá nhân tham gia
hành nghề độc lập không phải
lấy xác nhận này.
Phụ lục số
03
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
TÊN
TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG
CHỈ NĂNG LỰC
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
Kính
gửi: (Tên
cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên
tổ chức: ……………………………………………………………………………………
2. Địa
chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
3. Số
điện thoại: ………………………………. Số
fax: ………………………………………..
4. Email: ……………………………………….. Website: ………………………………………
5. Người
đại diện theo pháp luật:
Họ
và tên: ……………………………………. Chức
vụ: ……………………………………….
6. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập
số: …………………………
Nơi
cấp: ….…………………………………. Ngày
cấp: ………………………………………..
7. Ngành
nghề kinh doanh chính: ………………………………………………………………
8. Mã
số chứng chỉ năng lực (nếu
có): …………………………………………………………
Đề nghị cấp/cấp
lại/điều chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như
sau:
8.1. Cấp
chứng chỉ năng lực □
Lĩnh
vực hoạt động xây dựng: …………..(1) ………………Hạng
năng lực: …………………
8.2. Cấp
lại chứng chỉ năng lực: □
Lý
do: ……………………………………… (2)
8.3. Điều
chỉnh/Bổ sung nội dung hoạt động: □
Lĩnh
vực hoạt động xây dựng điều chỉnh/bổ sung:...(1)...
Hạng năng lực: ………………….
(Tên
tổ chức) chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hoạt động xây dựng theo đúng
nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có
liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC(Ký,
họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Ghi
rõ lĩnh vực hoạt động theo quy định Khoản 1 Điều 10 Thông tư
này.
(2) Ghi rõ lý
do theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Thông tư
này.
Phụ lục số
04
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
TÊN
TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG
CHỈ NĂNG LỰC
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
|
………..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
DANH
SÁCH
Cá nhân chủ
chốt, nhân viên, công nhân kỹ thuật có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt
động xây dựng của tổ chức
I. Thông
tin về tổ chức:
Tên
tổ chức: ………………………………………………………………………………………
Điện
thoại: …………………………………………………………………………………………
Địa
chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….
Lĩnh
vực đề nghị cấp chứng chỉ: ………………………………Hạng: ………………………..
II. Danh
sách cá nhân chủ chốt và nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của
tổ chức
1.
Danh sách cá nhân chủ chốt(*):
STT
|
Họ và
Tên
|
Vị trí/Chức
danh
|
Số chứng
chỉ hành nghề
|
Điện
thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2. Danh sách
nhân viên, công nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng
chỉ:
STT
|
Họ và
Tên
|
Vị trí/Chức
danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Điện
thoại liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III. Kinh
nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng
chỉ:
STT
|
Nội
dung hoạt động xây dựng(Ghi
rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu
phụ, tổng
thầu,...)
|
Thông
tin công trình(Tên
dự án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; vị trí xây
dựng)
|
Chủ
đầu tư(Tên
chủ đầu
tư,
số điện thoại liên hệ)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC(Ký,
họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(*)
Cá nhân chủ chốt phải có hợp đồng lao động với Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực từ 12 tháng trở lên, giữ vai trò chủ nhiệm; chủ trì; giám sát trưởng;
chỉ huy
trưởng
công trường. Mỗi cá nhân được tham gia hoạt động xây dựng với các Tổ chức khác
nhau nhưng chỉ thực
hiện vai trò chủ chốt tại một Tổ chức.
Phụ lục số
05
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
MẪU CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
|
|
|
|
Phụ lục số
06
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
MẪU CHỨNG CHỈ
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
TÊN
CƠ QUANCẤP
CHỨNG
CHỈ
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
CHỨNG
CHỈ NĂNG
LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Số:
.........................
(ban hành kèm
theo Quyết định số: ... ngày ....)
Tên
tổ chức: ……………………………………………………………………………………
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập
số: ………………………
Ngày
cấp: ………………………………………..Nơi
cấp: ……………………………………
Tên
người đại diện theo pháp luật: ……………………………………Chức
vụ: ………….
Địa
chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Số
điện thoại: ………………………………………….Số
fax: ………………………………
Email: ………………………………………………….. Website: ……………………………
Phạm vi hoạt
động xây dựng:
1. Tên
lĩnh vực hoạt động (ghi rõ loại dự án/loại công
trình): …………………………….
Hạng: ………………
2. Tên
lĩnh vực hoạt động (ghi rõ
loại dự án/loại công trình): …………………………….
Hạng: ………………
3. …………..
Chứng
chỉ này có giá trị đến hết ngày …./.../……
|
……….. ,
ngày tháng năm
20...ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ(ký,
họ và tên, đóng
dấu)
|
Phụ lục số
07
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
KÍ HIỆU NƠI CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
STT
|
Nơi
cấp
|
Kí
hiệu
|
STT
|
Nơi
cấp
|
Kí
hiệu
|
I
|
Đối
với chứng chỉ do Bộ Xây dựng cấp
| ||||
1
|
Bộ Xây
dựng
|
BXD
|
|
|
|
II
|
Đối
với chứng chỉ hạng II, hạng III do Sở Xây dựng
cấp
| ||||
1
|
An
Giang
|
ANG
|
33
|
Kon
Tum
|
KOT
|
2
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
BRV
|
34
|
Lai
Châu
|
LAC
|
3
|
Bắc
Giang
|
BAG
|
35
|
Lâm
Đồng
|
LAD
|
4
|
Bắc
Kạn
|
BAK
|
36
|
Lạng
Sơn
|
LAS
|
5
|
Bạc
Liêu
|
BAL
|
37
|
Lào
Cai
|
LCA
|
6
|
Bắc
Ninh
|
BAN
|
38
|
Long
An
|
LOA
|
7
|
Bến
Tre
|
BET
|
39
|
Nam
Định
|
NAD
|
8
|
Bình
Định
|
BID
|
40
|
Nghệ
An
|
NGA
|
9
|
Bình
Dương
|
BDG
|
41
|
Ninh
Bình
|
NIB
|
10
|
Bình
Phước
|
BIP
|
42
|
Ninh
Thuận
|
NIT
|
11
|
Bình
Thuận
|
BIT
|
43
|
Phú
Thọ
|
PHT
|
12
|
Cà
Mau
|
CAM
|
44
|
Phú
Yên
|
PHY
|
13
|
Cao
Bằng
|
CAB
|
45
|
Quảng
Bình
|
QUB
|
14
|
Cần
Thơ
|
CAT
|
46
|
Quảng
Nam
|
QUN
|
15
|
Đà
Nẵng
|
DNA
|
47
|
Quảng
Ngãi
|
QNG
|
16
|
Đắk
Lắk
|
DAL
|
48
|
Quảng
Ninh
|
QNI
|
17
|
Đắk
Nông
|
DAN
|
49
|
Quảng
Trị
|
QTR
|
18
|
Điện
Biên
|
DIB
|
50
|
Sóc
Trăng
|
SOT
|
19
|
Đồng
Nai
|
DON
|
51
|
Sơn
La
|
SOL
|
20
|
Đồng
Tháp
|
DOT
|
52
|
Tây
Ninh
|
TAN
|
21
|
Gia
Lai
|
GIL
|
53
|
Thái
Bình
|
THB
|
22
|
Hà
Giang
|
HAG
|
54
|
Thái
Nguyên
|
THN
|
23
|
Hà
Nam
|
HNA
|
55
|
Thanh
Hóa
|
THH
|
24
|
Hà
Nội
|
HAN
|
56
|
Thừa Thiên
Huế
|
TTH
|
25
|
Hà
Tĩnh
|
HAT
|
57
|
Tiền
Giang
|
TIG
|
26
|
Hải
Dương
|
HAD
|
58
|
TP.Hồ Chí
Minh
|
HCM
|
27
|
Hải
Phòng
|
HAP
|
59
|
Trà
Vinh
|
TRV
|
28
|
Hậu
Giang
|
HAG
|
60
|
Tuyên
Quang
|
TUQ
|
29
|
Hòa
Bình
|
HOB
|
61
|
Vĩnh
Long
|
VIL
|
30
|
Hưng
Yên
|
HUY
|
62
|
Vĩnh
Phúc
|
VIP
|
31
|
Khánh
Hòa
|
KHH
|
63
|
Yên
Bái
|
YEB
|
32
|
Kiên
Giang
|
KIG
|
64
|
Chứng
chỉ do Hội nghề nghiệp
cấp
|
Bộ Xây dựng quy
định cụ thể
|
Phụ lục số
08
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN
TỔ CHỨC
XÃ HỘI NGHỀ NGHIỆP
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
|
……..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN
Tổ chức xã hội
nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng
Kính gửi: Bộ Xây
dựng
Tên
Tổ chức xã hội nghề
nghiệp: ……………………………………………………………
Địa
chỉ Trụ sở: …………………………………………………………………………………
Quyết
định cho phép thành lập hội số: ...ngày cấp …………….. Cơ
quan cấp: ………..
Quyết
định phê duyệt điều lệ hoạt động số: ... ngày cấp ………….. Cơ
quan cấp: ……
Mục
đích, lĩnh vực hoạt
động: …………………………………………………………………
Phạm
vi hoạt động: …………………………………………………………………………….
Số
lượng thành viên: ……………………………………………………………………………
Đề nghị công
nhận là Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng hạng II, hạng III cho các cá nhân là thành viên của Tổ chức đối
với lĩnh vực hoạt động xây dựng:
1.
……………………………………………………………………………………………………
2.
……………………………………………………………………………………………………
…
n.
……………………………………………………………………………………………………
(Tên
tổ chức
xã hội nghề nghiệp) chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết tuân thủ các quy định của
pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng./.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
XÃ HỘI NGHỀ NGHIỆP(Ký,
họ và tên, đóng
dấu)
|
Phụ lục số
09
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
BỘ XÂY DỰNG
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /QĐ-BXD
|
Hà
Nội,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công nhận Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng
BỘ TRƯỞNG BỘ
XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
Xét
đơn đề nghị công nhận Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng của ... (tên
Tổ chức xã hội nghề nghiệp) …;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Công
nhận ...(tên
Tổ chức xã hội nghề nghiệp)....là Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III cho các cá nhân là
thành viên của Tổ chức đối với lĩnh vực hoạt động xây
dựng:
1.
…………………………………………………………………………………………………
2.
…………………………………………………………………………………………………
…
n.
…………………………………………………………………………………………………
Ký
hiệu nơi cấp chứng
chỉ: ……………………………………………………………………
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điêu
3. Cục
Quản lý hoạt động xây dựng, Tổ chức xã hội nghề nghiệp được công nhận nêu tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi
nhận:- Như
Điều 3;- Lưu:
VT, Cục QLHĐXD.
|
BỘ
TRƯỞNG(Ký tên,
đóng
dấu)
|
Phụ lục số
10
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN
CƠ QUAN
CẤPCHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
....
V/v cấp mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
……..,
ngày ….. tháng ….. năm …….
|
Kính gửi: Cục
Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng
Căn cứ Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
Căn cứ Thông tư
số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn năng lực của tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;
Căn
cứ Quyết định số .... ngày ... của (Tên
cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề) về việc thành lập Hội đồng xét cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của (Tên
cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề);
Căn
cứ kết quả kiểm tra hồ sơ và kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề đã được
Hội đồng xét
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của (Tên
cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề) tổchức
ngày ....
(Tên
cơ quan cấp
chứng
chỉ hành nghề) đề
nghị Cục Quản lý hoạt động xây dựng cấp mã số chứng chỉ hành nghề cho ...(*) cá
nhân có kết quả đạt yêu cầu sau đây:
STT
|
Họ và
tên
|
Năm
sinh
|
Địa chỉ thường
trú
|
Trình độ chuyên
môn
|
Lĩnh vực hành
nghề
|
Số năm
kinh nghiệm
|
Hạng chứng
chỉ
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:- Như trên;- Lưu: ... |
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(*) Ghi
rõ số lượng cá nhân đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành
nghề.
Phụ lục số
11
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày ….. tháng ….. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
Kính
gửi: (Tên
cơ quan có thẩm
quyền)
1. Họ
và tên: ……………………………………….. 2.
Ngày, tháng, năm sinh: ……………
3. Quốc
tịch: ……………………………………………………………………………………..
4. Chứng
minh thư nhân dân/Hộ chiếu số: …………ngày
cấp: ………….. nơi
cấp: …….
5. Địa
chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………
6. Số
điện thoại: ………………………7.
Địa chỉ Email: ………………………………………
8. Đơn
vị công tác: ………………………………………………………………………………
9. Trình
độ chuyên môn (ghi
rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ……………………………….
10. Chứng
chỉ hành nghề số: …………..ngày
cấp: ……………nơi
cấp: …………………..
Đề
nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung
sau:............. (*)
Tôi xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng
theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú:
(*) Ghi
rõ lĩnh vực hành nghề theo quy định Khoản 1 Điều 3 Thông tư này và Hạng đề nghị
chuyển đổi.
Phụ lục số
12
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG TẢI THÔNG TIN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG(dùng
cho cá nhân)
Kính gửi: (Tên
cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ
và tên: ………………………………………………………………………………………
2. Ngày,
tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
3. Địa
chỉ thường trú: …………………………………………………………………………….
4. Chứng
minh thư nhân dân/Hộ chiếu
số: ………….., ngày
cấp: ………..nơi
cấp: ..........
5. Số
điện thoại: ……………………………. Email: ……………………………………………
6. Trình
độ chuyên môn: …………………………………………………………………………
(Ghi
rõ bằng cấp, chứng
chỉ đào
tạo,...)
7. Đơn
vị công tác: ……………………………………………………………………………….
8. Số
năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực hoạt động xây
dựng: ……………………………
Tôi xin cam đoan
những thông tin kê khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
NGƯỜI
KHAI(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Phụ lục số
13
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN
TỔ CHỨC
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
|
……..,
ngày ….. tháng ….. năm …….
|
BẢN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG(dùng
cho Tổ chức (*))
Kính gửi: Tên
cơ quan có thẩm quyền
1. Tên
tổ chức: ………………………………………………………………………………….
2. Địa
chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………
Số
điện thoại: ………………………………… Số
fax: ……………………………………….
Email: ………………………………………….. Website: …………………………………….
3. Địa
chỉ văn phòng đại diện, Văn phòng chi nhánh (nếu
có):…………………………….
4. Người
đại diện theo pháp luật:
Họ
và tên: ………………………………….. Chức
vụ: ……………………………………….
5. Quyết
định thành lập:
Số: ……………..ngày: ……………………… Cơ
quan ban hành: …………………………
6. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Số: …………………… ngày
cấp: ………………… Cơ
quan cấp: ...................................
7. Vốn
điều lệ: …………………………………………………………………………………..
8. Số
lượng cán bộ chủ chốt của Tổ chức: …………………người.
Trong
đó:
+
Trên đại học: ………………..người.
+
Đại học: ……………………...người.
9. Nội
dung đề nghị đăng tải thông tin:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin
cam đoan những thông tin kê khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) |
Ghi
chú:
(*) Mẫu
này dành cho các tổ chức tham gia các hoạt động xây dựng ngoài các lĩnh vực có
yêu cầu chứng chỉ năng lực và nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng ở
Việt Nam.
Viện đào tạo
Nuce