BỘ XÂY
DỰNG
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
17/2016/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm
2016
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ NĂNG LỰC CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
![]() |
Ảnh: Thông tư số 17/2016/TT-BXD |
Căn cứ Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định
số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng (sau đây viết tắt là Nghị định
59/CP);
Xét đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý hoạt động xây dựng,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban
hành Thông tư hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây
dựng như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông
tư này hướng dẫn về năng lực hoạt động xây dựng, gồm: năng lực hành nghề hoạt
động xây dựng của cá nhân; năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức; công bố
thông tin về năng lực hoạt động xây dựng.
2. Đối tượng áp
dụng: Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ
chức, cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
1. Mã số chứng
chỉ hành nghề: là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân (sau đây viết tắt là chứng chỉ hành
nghề). Mã số chứng chỉ hành nghề do Bộ Xây dựng thống nhất cấp và quản lý. Mỗi
cá nhân tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu
theo quy định của Thông tư này được cấp một Mã số chứng chỉ hành nghề. Mã số
chứng chỉ hành nghề không thay đổi khi cá nhân đề nghị cấp
lại; điều chỉnh hoặc bổ sung chứng chỉ hành nghề đã được
cấp.
2. Mã số chứng
chỉ năng lực: là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng của tổ chức (sau đây viết tắt là chứng chỉ năng lực). Mã số chứng
chỉ năng lực do Bộ Xây dựng thống nhất cấp và quản lý. Mỗi tổ chức tham gia hoạt
động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu theo quy định của Thông
tư này được cấp một Mã số chứng chỉ năng lực. Mã số chứng chỉ năng lực không
thay đổi khi tổ chức đề nghị cấp lại; điều chỉnh hoặc bổ
sung chứng chỉ năng lực đã được cấp.
Điều 3. Chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng
1. Cá nhân theo
quy định tại Khoản 3 Điều 148 Luật Xây dựng năm 2014 phải có chứng chỉ hành nghề khi tham gia hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực sau
đây:
a) Khảo sát xây dựng gồm khảo
sát địa hình; khảo sát địa chất công trình; địa chất thủy
văn.
b) Thiết kế quy hoạch xây
dựng.
c) Thiết kế xây
dựng công trình gồm thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình; thiết kế điện - cơ điện công trình; thiết kế cấp - thoát
nước công trình; thiết kế thông gió - cấp thoát nhiệt; thiết kế mạng thông tin -
liên lạc trong công trình xây dựng; thiết kế an toàn phòng chống cháy nổ công
trình xây dựng.
d) Giám sát thi công xây dựng
gồm: giám sát công tác xây dựng công trình; giám sát công tác lắp đặt thiết bị
công trình; giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ.
đ)
Kiểm định xây dựng.
e) Định giá xây
dựng.
2. Cá nhân được cấp chứng chỉ
hành nghề đối với một hoặc nhiều lĩnh vực khi có đủ điều kiện năng lực theo quy
định.
3. Điều kiện năng lực đối với
cá nhân phụ trách công tác an toàn lao động hoặc làm cán bộ chuyên trách về an
toàn lao động trong thi công xây dựng công trình tuân thủ quy định của pháp luật
về An toàn, vệ sinh lao động.
Điều 4.
Mẫu chứng chỉ hành nghề
1. Chứng chỉ hành nghề là
loại bìa có màu vàng nhạt, kích thước 15x21cm. Quy cách và nội dung chủ yếu của
chứng chỉ hành nghề quy định tại Khoản 3 Điều này, theo mẫu tại Phụ lục số 05
Thông tư này.
2. Quản lý số chứng chỉ hành
nghề:
Số chứng chỉ hành nghề gồm 02 nhóm ký hiệu, được nối với nhau bằng dấu gạch
ngang (-), quy định như sau:
a) Nhóm thứ nhất: có 03 ký tự
thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định cụ thể tại Phụ lục số 07 Thông tư
này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng
chỉ hành nghề.
3. Nội dung chủ
yếu của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao
gồm:
a) Thông tin cơ bản của cá
nhân được cấp chứng chỉ: ảnh cỡ 4x6cm, họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng
minh thư nhân dân (thẻ căn cước hoặc hộ chiếu);
b) Tên cơ quan cấp, chữ ký và
đóng dấu;
c) Trình độ chuyên môn được
đào tạo, hệ đào tạo, cơ sở đào tạo;
d) Lĩnh vực hành nghề, loại
công trình (nếu có), hạng và thời hạn hành nghề đối với từng lĩnh vực được
cấp.
Điều 5. Thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành
nghề
Cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề gồm:
1. Cục Quản lý hoạt động xây
dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
2. Sở Xây dựng cấp chứng chỉ
hành nghề hạng II, hạng III:
a) Đối với cá nhân tham gia
hoạt động xây dựng trong tổ chức có địa chỉ trụ sở chính tại địa
phương;
b) Đối với cá
nhân hoạt động xây dựng độc lập có hộ khẩu thường trú hoặc
đăng ký cư trú tại địa phương.
3. Tổ chức xã hội nghề nghiệp
liên quan đến hoạt động xây dựng có phạm vi hoạt động trong cả nước được xem xét
cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là thành viên của mình khi
đáp ứng được các yêu cầu sau:
a) Đủ điều kiện thành lập Hội
đồng sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề (sau đây viết tắt là Hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề) theo quy định tại Điều 7 Thông tư
này.
b) Có quy chế hoạt động của
Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề và quy chế sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
đảm bảo theo quy định.
c) Đáp ứng đầy đủ cơ sở vật
chất phục vụ sát hạch theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Thông tư
này.
d) Có đơn đề
nghị công nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 Thông tư này kèm theo bản sao
hồ sơ, giấy tờ chứng minh các điều kiện quy định tại các Điểm a, Điểm b và Điểm
c Khoản này gửi về Bộ Xây dựng để được công nhận đủ điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề. Thời gian xem xét và quyết định công nhận không
quá 20 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
Quyết định công nhận Tổ chức
xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số
09 Thông tư này.
4. Trường hợp cá nhân đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề với các hạng khác nhau thì cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hạng cao nhất chủ trì thực hiện cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân
đó.
5. Thời hạn hành nghề tương
ứng với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng của cá nhân là 05 năm. Khi hết thời
hạn, cá nhân có nhu cầu hoạt động xây dựng làm thủ tục cấp lại chứng chỉ hành
nghề theo quy định của Thông tư này.
Điều 6. Nguyên tắc xác định
chuyên môn phù hợp và thời gian kinh nghiệm nghề nghiệp xét cấp chứng chỉ hành
nghề
Việc xác định
chuyên môn được đào tạo và thời gian kinh nghiệm theo quy định tại Khoản 2
Điều 45 Nghị định 59/CP để làm cơ sở
xét cấp chứng chỉ hành nghề do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xác định và thực
hiện theo nguyên tắc sau:
1. Chuyên môn được đào tạo
của cá nhân xác định là phù hợp khi chuyên ngành hoặc nội dung chương trình đào
tạo của cá nhân đó phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề được quy
định cụ thể tại Điều 16 Thông tư này.
2. Thời gian
kinh nghiệm của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là
tổng thời gian cá nhân chính thức tham gia hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù
hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Đối với cá
nhân chưa có đủ thời gian kinh nghiệm tham gia hoạt động xây dựng theo quy định
kể từ ngày tốt nghiệp đại học nhưng trước đó đã có bằng cao
đẳng hoặc trung cấp và đã tham gia hoạt động xây dựng thì thời gian kinh nghiệm
được tính bằng tổng thời gian cá nhân đó tham gia hoạt động xây dựng từ khi tốt
nghiệp cao đẳng hoặc trung cấp để xét cấp chứng chỉ hành nghề hạng II và hạng
III.
4. Đối với cá nhân đã làm
việc tại các cơ quan quản lý nhà nước thì thời gian và kinh nghiệm là tổng thời
gian và kinh nghiệm cá nhân đó đã tham gia thực hiện các công việc quản lý nhà
nước có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề.
Điều 7. Hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề
1. Hội đồng xét cấp chứng chỉ
hành nghề do cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Thông
tư này (sau đây viết tắt là Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề) quyết định thành
lập:
a) Tùy thuộc
vào lĩnh vực xét cấp chứng chỉ hành nghề, thủ trưởng Cơ quan cấp chứng chỉ hành
nghề quyết định thành phần, cơ cấu tổ chức và số lượng thành viên của Hội đồng
cho phù hợp, trong đó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo của Cơ quan cấp chứng chỉ
hành nghề, Ủy viên thường trực là công chức, viên chức của
cơ quan này.
b) Các ủy viên khác tham gia
Hội đồng là những công chức, viên chức có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực xét
cấp chứng chỉ hành nghề và các chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực
xét cấp chứng chỉ hành nghề do Chủ tịch Hội đồng mời.
2. Hội đồng xét
cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư này do người
đứng đầu Tổ chức xã hội nghề nghiệp quyết định thành lập, có cơ cấu tổ chức và
số lượng thành viên phù hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ
hành nghề, trong đó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo và các ủy viên Hội đồng là Hội
viên của Tổ chức xã hội nghề nghiệp.
3. Chủ tịch Hội
đồng quyết định thành lập Bộ phận sát hạch giúp việc cho Hội đồng. Bộ phận sát hạch gồm có Tổ trưởng là thành viên của Hội đồng, các
thành viên khác là công chức, viên chức của Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề hoặc
Hội viên của Tổ chức xã hội nghề nghiệp đối với cơ quan cấp chứng chỉ là Tổ chức
xã hội nghề nghiệp.
4. Hội đồng hoạt động theo
chế độ kiêm nhiệm, làm việc theo Quy chế do Chủ tịch Hội đồng quyết định phù hợp
với quy định tại Khoản 5 Điều này.
5.
Mẫu Quy chế hoạt động của Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành
nghề và Quy chế sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề do Bộ Xây dựng ban hành công
khai trên trang thông tin điện tử.
Điều 8. Sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề
1. Việc sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề được thực hiện theo hình thức thi trắc
nghiệm.
2. Đề sát hạch
bao gồm 15 câu hỏi về kiến thức chuyên môn và 10 câu hỏi về kiến thức pháp luật
có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề được lấy ngẫu nhiên từ
bộ câu hỏi trắc nghiệm quy định tại Khoản 4 Điều này. Thời
gian sát hạch tối đa là 30 phút.
3. Số điểm tối
đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm, trong đó điểm tối đa cho phần kiến thức
chuyên môn là 60 điểm, điểm tối đa cho phần kiến thức pháp luật là 40 điểm. Cá
nhân có kết quả sát hạch từ 80 điểm trở lên mới đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề.
Trường hợp cá nhân được miễn
sát hạch về kiến thức chuyên môn thì kết quả sát hạch về kiến thức pháp luật
phải đạt số điểm từ 32 điểm trở lên.
4. Bộ câu hỏi trắc nghiệm và
hướng dẫn về cơ sở vật chất phục vụ sát hạch do Bộ Xây dựng ban hành và công bố
công khai trên trang thông tin điện tử.
Điều 9. Bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ
1. Các cơ sở đào tạo có đủ
điều kiện theo quy định tại Điều 68 Nghị định 59/CP được tổ chức bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng cho cá nhân có nhu
cầu.
2. Việc bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ phải bám sát chương trình khung về bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ các
lĩnh vực liên quan đến nội dung hoạt động xây dựng do Bộ Xây dựng ban
hành.
Điều 10. Chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng của tổ chức
1. Tổ chức phải có chứng chỉ
năng lực khi tham gia hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực sau
đây:
a) Khảo sát xây dựng gồm:
khảo sát địa hình; khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công
trình.
b) Lập quy hoạch xây
dựng.
c) Thiết kế,
thẩm tra thiết kế xây dựng gồm: thiết kế kiến trúc công
trình; thiết kế kết cấu công trình; thiết kế điện - cơ điện công trình; thiết kế
cấp - thoát nước công trình; thiết kế thông gió - cấp thoát nhiệt; thiết kế mạng
thông tin - liên lạc trong công trình xây dựng.
d) Lập,
thẩm tra dự án đầu tư xây dựng.
đ) Quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
e) Thi công xây dựng công
trình.
g) Giám sát thi công xây dựng
gồm: giám sát công tác xây dựng công trình; giám sát lắp đặt thiết bị công
trình; giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ.
h)
Kiểm định xây dựng.
i) Quản lý, thẩm tra chi phí
đầu tư xây dựng.
2. Một tổ chức có thể đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực cho một hoặc nhiều lĩnh vực tương ứng với các hạng khác
nhau theo quy định của Thông tư này. Tổ chức chưa đủ điều kiện cấp chứng chỉ
năng lực được tham gia các hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định tại Điều này
đối với dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công
trình quy mô cấp IV; dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì công trình quy mô cấp IV
khi người phụ trách lĩnh vực chuyên môn của tổ chức có điều kiện năng lực phù
hợp với lĩnh vực đó.
3. Tổ chức nước
ngoài không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực theo quy
định tại Thông tư này khi hoạt động xây dựng tại Việt
Nam.
Điều 11.
Mẫu chứng chỉ năng lực
1. Chứng chỉ năng lực có bìa
màu xanh nhạt, kích thước 21x29,7cm. Quy cách của chứng chỉ năng lực theo mẫu
tại Phụ lục số 06 Thông tư này, nội dung chủ yếu của chứng chỉ năng lực theo quy
định tại Khoản 3 Điều này.
2. Quản lý số chứng chỉ năng
lực:
Số chứng chỉ bao gồm 02 nhóm
ký hiệu, các nhóm được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), cụ thể như
sau:
a) Nhóm thứ nhất: có tối đa
03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ lục số 07 Thông tư
này.
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng
chỉ năng lực.
3. Nội dung của chứng chỉ
năng lực bao gồm:
a) Thông tin cơ bản về tổ
chức được cấp chứng chỉ: tên tổ chức; Mã số doanh nghiệp hoặc số Quyết định
thành lập; họ tên, chức danh của người đại diện theo pháp luật; địa chỉ trụ sở
chính; địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có); số điện thoại; số fax; địa chỉ hòm
thư điện tử (email); website (nếu có);
b) Phạm vi hoạt động xây dựng
(lĩnh vực hoạt động xây dựng, loại công trình (nếu có), hạng năng lực và thời
hạn hiệu lực);
c) Tên cơ quan cấp, chữ ký và
đóng dấu.
Điều 12. Thẩm quyền cấp chứng
chỉ năng lực
Cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ năng lực (sau đây viết là Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực)
gồm:
1. Cục Quản lý hoạt động xây
dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I.
2. Sở Xây dựng cấp chứng chỉ
năng lực hạng II, hạng III đối với tổ chức có trụ sở chính tại địa bàn hành
chính thuộc phạm vi quản lý của mình.
3. Trường hợp tổ chức đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực với các hạng khác nhau thì Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực
hạng cao nhất sẽ thực hiện cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức
đó.
4. Cơ quan cấp
chứng chỉ năng lực có thẩm quyền thu hồi, cấp lại, điều
chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực của tổ chức do mình
cấp.
5. Chứng chỉ năng lực có hiệu
lực trong thời hạn 05 năm. Tổ chức có chứng chỉ năng lực đã hết hạn hoặc có nhu
cầu điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực phải làm thủ tục cấp lại
theo quy định của Thông tư này.
Điều 13. Hội đồng xét cấp
chứng chỉ năng lực
1. Hội đồng xét
cấp chứng chỉ năng lực do thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại
Điều 12 Thông tư này quyết định thành lập, trong đó có Chủ tịch Hội
đồng, Ủy viên thường trực và các ủy viên khác là công chức,
viên chức trực thuộc cơ quan này.
2. Hội đồng hoạt động theo
chế độ kiêm nhiệm và thực hiện theo Quy chế do Chủ tịch Hội đồng quyết
định.
Chương
II
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề bao gồm các tài liệu sau:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6cm
có nền màu trắng.
2. Tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp
cấp.
3. Tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan,
tổ chức quản lý trực tiếp hoặc là thành viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp (nếu
là hội viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư
này.
4. Tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực
hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan,
tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai.
5. Đối với cá
nhân được quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 16 Thông tư này, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Các tài liệu theo quy định
tại các Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này;
b) Tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính của chứng chỉ hành nghề phù hợp đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp.
Điều 15. Trình tự, thủ tục
sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề
1. Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề tới cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề
quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Trong thời
gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận sát hạch có trách
nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ trước khi trình Hội đồng xét
cấp chứng chỉ hành nghề xem xét quyết định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm thông báo một
lần tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
3. Việc sát hạch được tiến
hành theo tổ chức, khu vực hoặc địa phương. Thời gian tổ chức sát hạch được tiến
hành định kỳ hàng quý hoặc đột xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề
quyết định phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ. Trước thời gian tổ chức
sát hạch 05 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và
đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp chứng chỉ thông tin về
thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá
nhân.
4. Trong thời
gian tối đa 03 ngày kể từ khi tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành
nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình kết quả sát hạch của cá nhân để Thủ trưởng
cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp chứng chỉ hành nghề.
Kết quả sát hạch của cá nhân được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày
sát hạch.
Trong thời gian
tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề, Cơ quan
cấp chứng chỉ hành nghề gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ hành nghề theo
mẫu tại Phụ lục số 10 Thông tư này tới Bộ Xây dựng để phát hành Mã số chứng chỉ
hành nghề. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ hành
nghề, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin
để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin
năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện tử theo quy
định tại Khoản 2 Điều 25 Thông tư này.
Cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm phát hành chứng chỉ hành nghề cho cá nhân đã
được cấp Mã số chứng chỉ hành nghề.
5. Việc thu và sử dụng chi
phí sát hạch thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng; lệ phí sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. Cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ phải hoàn thành nghĩa vụ nộp chi phí và lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề. Chi phí và lệ phí không được hoàn trả trong mọi trường
hợp.
Điều 16. Trình độ chuyên môn
và thời gian kinh nghiệm
Trên cơ sở
nguyên tắc quy định tại Điều 6 Thông tư này và hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xem xét, đánh giá năng lực thực tế
đối với từng lĩnh vực dưới đây để Chủ tịch Hội đồng quyết
định, cụ thể:
1. Đối với lĩnh
vực hành nghề khảo sát xây dựng
a) Khảo sát địa
hình: cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành địa chất;
trắc địa hoặc chuyên ngành xây dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế
tham gia hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa hình theo quy định tại Khoản 2 Điều 46
Nghị định 59/CP thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát địa
hình.
b) Khảo sát địa
chất, địa chất thủy văn công trình: cá nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo
thuộc chuyên ngành địa chất, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia
hoặc làm chủ nhiệm khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình theo quy định
tại Khoản 2 Điều 46 Nghị định 59/CP thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề khảo
sát địa chất, địa chất thủy văn công trình.
2. Đối với lĩnh
vực hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
Cá nhân có trình độ đại học
thuộc chuyên ngành kiến trúc; quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật đô thị; kinh
tế đô thị hoặc chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của việc lập đồ án quy hoạch xây
dựng, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thực hiện
thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 47 Nghị định 59/CP
thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây
dựng.
3. Đối với lĩnh
vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
a) Thiết kế
kiến trúc công trình:
Cá nhân có
trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc, khi có đủ thời
gian và kinh nghiệm thực tế tham gia hoặc chủ trì thiết kế; chủ trì thẩm định;
thẩm tra thiết kế kiến trúc công trình theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 Nghị định 59/CP thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế
kiến trúc công trình.
b) Thiết kế kết
cấu công trình:
Cá nhân có trình độ chuyên
môn được đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và
kinh nghiệm thực tế tham gia; chủ nhiệm; chủ trì hoặc thẩm tra thiết kế của đồ
án thiết kế xây dựng công trình loại nào theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 Nghị
định 59/CP thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế kết cấu công trình loại
đó.
c) Đối với cá
nhân có trình độ chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành khác có liên quan
đến thiết kế các hệ thống kỹ thuật công trình như điện - cơ điện công trình, cấp
- thoát nước, thông gió - cấp thoát nhiệt, mạng thông tin - liên lạc, phòng chống cháy - nổ công trình xây dựng: nội dung được phép
hành nghề phải phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, căn cứ theo thời gian và
kinh nghiệm thực tế mà cá nhân đó đã tham gia thực hiện thiết
kế.
4. Đối với lĩnh
vực hành nghề giám sát thi công xây dựng
a) Giám sát
công tác xây dựng: cá nhân có trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công
trình, khi có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế tham gia thiết kế, thi công,
giám sát công tác xây dựng công trình loại nào theo quy định tại Khoản 2 Điều 49
Nghị định 59/CP thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát công tác xây dựng
công trình loại đó.
b) Giám sát
“lắp đặt thiết bị công trình” và “lắp đặt thiết bị công nghệ”: cá nhân có trình
độ đào tạo thuộc chuyên ngành như điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt, cấp
- thoát nước, điều hòa không khí, mạng thông tin - liên lạc, phòng chống cháy -
nổ công trình xây dựng và các chuyên ngành phù hợp khác, khi có đủ thời gian và
kinh nghiệm tham gia giám sát các công việc thuộc các chuyên ngành này thì được
xét cấp chứng chỉ hành nghề với nội dung giám sát “lắp đặt thiết bị công trình”
hoặc “lắp đặt thiết bị công nghệ” hoặc cả hai nội dung
này.
5. Đối với lĩnh
vực hành nghề kiểm định xây dựng
a) Cá nhân chưa
có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng, có
trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành xây dựng công trình, khi có đủ thời gian và
kinh nghiệm thực tế thực hiện công việc theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 Nghị
định 59/CP của công trình loại nào thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề kiểm
định xây dựng của công trình loại đó.
b) Cá nhân đã
có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng thuộc
lĩnh vực thiết kế kết cấu công trình theo quy định của Thông tư này thì được xét
cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng tương ứng với hạng và loại công trình
ghi trong chứng chỉ đã được cấp.
6. Đối với lĩnh
vực hành nghề định giá xây dựng
Cá nhân có
trình độ đào tạo thuộc chuyên ngành kinh tế hoặc kỹ thuật xây dựng và có thời
gian, kinh nghiệm thực hiện các công việc có liên quan đến
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Khoản 2 Điều 52
Nghị định 59/CP thì được xét cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây
dựng.
Điều 17. Cấp lại hoặc điều
chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề
1. Chứng chỉ
hành nghề được cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung trong các trường hợp
sau:
a) Chứng chỉ cũ
hết hạn sử dụng.
b) Điều chỉnh,
bổ sung nội dung hành nghề.
c) Chứng chỉ cũ
bị rách, nát.
d) Chứng chỉ bị
thất lạc.
2. Điều kiện
để cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành
nghề:
a) Có đơn đề
nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại
Phụ lục số 01 Thông tư này, nộp tại cơ quan có thẩm quyền
cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Có chứng chỉ
cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc đề nghị cấp bổ sung nội
dung hành nghề hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng;
c) Có bản sao
các văn bằng, chứng chỉ và bản khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung đề nghị
bổ sung lĩnh vực hoạt động đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội
dung hành nghề;
d) Không vi
phạm các quy định trong hoạt động đầu tư xây dựng và pháp luật có liên
quan.
3. Trình tự thủ
tục xét cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành
nghề:
a) Đối với
trường hợp theo quy định tại Điểm a và b Khoản 1 Điều này: trình tự và thời gian
xét cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện như đối với trường hợp đề nghị cấp
mới.
b) Đối với
trường hợp quy định tại Điểm c và d Khoản 1 Điều này: trình tự thực hiện như đối
với trường hợp cấp mới nhưng không yêu cầu sát hạch, thời gian thực hiện xét cấp
không quá 25 ngày đối với chứng chỉ hạng I, không quá 15 ngày đối với chứng chỉ
hạng II và III.
4. Nội dung và
thời hạn của chứng chỉ hành nghề như sau:
a) Ghi theo
đúng nội dung và thời hạn của chứng chỉ hành nghề cũ đối với trường hợp bị thất
lạc hoặc rách, nát.
b) Ghi bổ sung
nội dung hành nghề, theo thời hạn của chứng chỉ hành nghề cũ đối với trường hợp
điều chỉnh, bổ sung nội dung hành nghề.
c) Đối với
trường hợp hết hạn thì nội dung và thời hạn ghi trong chứng chỉ hành nghề được
thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
5. Thẩm quyền
cấp lại; điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy
định tại Điều 5 Thông tư này.
6. Cá nhân phải
hoàn thành nghĩa vụ nộp phí và lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề. Phí và lệ phí không được hoàn
trả trong mọi trường hợp.
Điều 18. Chứng chỉ hành nghề
của cá nhân nước ngoài
1. Chứng chỉ
hành nghề của cá nhân là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước
ngoài (sau đây viết tắt là cá nhân nước ngoài) được thực hiện theo quy định tại
Khoản 2 Điều 44 Nghị định 59/CP.
2. Trường hợp
cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam dưới 06 tháng thì chứng chỉ
hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự,
dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
3. Trường hợp
cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên thì phải
thực hiện chuyển đổi chứng chỉ hành
nghề theo quy định sau:
a) Hồ sơ đề
nghị chuyển đổi
gồm:
- Đơn đề nghị
chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 11 Thông tư
này;
- Bản sao chứng
chỉ hành nghề, chứng nhận đào tạo về chuyên môn đã được hợp pháp hóa lãnh sự,
dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật
Việt Nam;
- Bản sao giấy
tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp và hộ chiếu đã được chứng thực theo quy định;
- Bản kê khai
kinh nghiệm thực hiện các công việc có liên quan đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi
chứng chỉ hành nghề trong thời gian tối thiểu 07 năm đối
với hạng I, 05 năm đối với hạng II, 03 năm đối với hạng III tính đến ngày đề
nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư
này.
b) Trình tự,
thủ tục cấp chuyển đổi chứng chỉ hành
nghề:
- Cá nhân nộp
hồ sơ đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề qua bưu điện hoặc trực tiếp tại
Bộ Xây dựng;
- Trong thời
gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Xây dựng có trách nhiệm
kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo một lần tới cá nhân đề nghị trong
trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không đủ điều kiện xem xét;
- Trong thời
gian tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét cấp chứng chỉ
hành nghề có trách nhiệm xem xét, đánh giá năng lực thực tế của cá nhân để trình
Bộ Xây dựng quyết định việc cấp chuyển đổi chứng chỉ hành
nghề.
c) Việc đánh
giá năng lực, cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề cho cá nhân nước ngoài thực
hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư này tương ứng với lĩnh vực hoạt động xây
dựng mà cá nhân đó đề nghị.
d) Cá nhân đề
nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề có nghĩa vụ nộp lệ phí cấp chứng chỉ hành
nghề theo quy định.
4. Thời hạn
hành nghề hoạt động xây dựng tại Việt Nam của cá nhân nước ngoài được xác định
theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động do Cơ quan có thẩm quyền cấp
nhưng không quá 05 năm. Khi hết thời hạn, cá nhân nước ngoài có nhu cầu tiếp tục
hành nghề tại Việt Nam thực hiện việc cấp lại chứng chỉ hành nghề theo quy định
tại Khoản 3 Điều này.
5. Đối với cá
nhân có quốc tịch thuộc các nước khác, nếu điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên, có quy định khác với các quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo quy
định của điều ước quốc tế đó.
Điều 19. Quyền và nghĩa vụ
của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
1. Cá nhân đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các quyền sau
đây:
a) Yêu cầu được
cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Được hành
nghề hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi
trên chứng chỉ; được hành nghề thẩm tra các nội dung công việc phù hợp tương ứng
với lĩnh vực ghi trên chứng chỉ;
c) Khiếu nại,
tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành
nghề.
2. Cá nhân đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các nghĩa vụ sau
đây:
a) Khai báo
trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Thông tư này;
chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các nội dung khai trong hồ
sơ, nộp phí, lệ phí theo quy định;
b) Hành nghề
đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ hành nghề được cấp, tuân
thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên
quan;
c) Không được
cho người khác thuê, mượn, sử dụng chứng chỉ hành nghề được
cấp;
d) Không được
tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hành nghề;
đ) Tuân thủ đạo đức nghề
nghiệp;
e) Xuất trình
chứng chỉ hành nghề và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương
III
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG
Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực bao gồm các tài liệu sau:
1. Đơn đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 03 Thông tư
này.
2. Tệp tin chứa
ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết
định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản
lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực.
3. Tệp tin chứa
ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ chốt, nhân viên,
công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây
dựng của tổ chức theo quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư này kèm theo các văn
bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt, công nhân kỹ
thuật (nếu có) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn
thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 hợp đồng, 03 biên bản
nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu đã thực
hiện).
4. Tệp tin chứa
ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời gian 03
năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần
mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ
chức.
Điều 21. Trình tự, thủ tục
cấp chứng chỉ năng lực
1. Tổ chức đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông tư
này qua bưu điện hoặc trực tiếp tới cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng
lực.
2. Trong thời
gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ
năng lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ
của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng
chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết.
3. Tổ chức đánh
giá, cấp chứng chỉ năng lực:
a) Hội đồng xét
cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của
tổ chức theo quy định tại Điều 22 Thông tư này trình Cơ quan cấp chứng chỉ năng
lực quyết định.
Thời gian đánh
giá, cấp chứng chỉ năng lực không quá 15 ngày đối với chứng
chỉ năng lực hạngI; 10 ngày đối với Chứng chỉ năng lực hạng
II và III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
b) Trong thời
gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ năng lực, Cơ
quan cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư này có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ năng
lực theo mẫu tại Phụ lục số 15 Thông tư này tới Bộ Xây dựng. Trong thời
gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây
dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ năng lực, đồng thời thực hiện việc
tích hợp thông tin để quản lý, tra cứu chứng chỉ năng lực và công bố thông tin
năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng theo
quy định tại Khoản 1 Điều 26 Thông tư
này.
4. Việc thu và
sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ năng lực (kể cả trường hợp đề
nghị cấp lại hoặc bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng) thực hiện theo quy định
của Bộ Tài chính. Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ có nghĩa vụ nộp lệ phí cấp chứng
chỉ năng lực khi nộp hồ sơ. Lệ phí không hoàn trả trong mọi trường
hợp.
Điều 22. Đánh giá, cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Hội đồng xét
cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của
tổ chức theo phương pháp tính điểm được quy định tại Phụ lục số 14 Thông tư này
để làm cơ sở cấp chứng chỉ năng lực. Tổ chức đạt giải thưởng công trình xây dựng
chất lượng cao hoặc giải thưởng gói thầu xây dựng chất lượng cao thuộc lĩnh vực
đề nghị cấp chứng chỉ năng lực được cộng tối đa 05 điểm, nhưng tổng điểm không
quá 100 điểm.
2. Cơ quan có
thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực quyết định việc cấp chứng chỉ năng lực sau khi
có kết quả đánh giá của Hội đồng.
Điều 23.
Cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ
năng lực
1. Chứng chỉ
năng lực được cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung trong các trường hợp
sau:
a) Chứng chỉ cũ
hết hạn sử dụng.
b) Điều chỉnh,
bổ sung nội dung hoạt động.
c) Chứng chỉ cũ
bị rách, nát.
d) Chứng chỉ bị
thất lạc.
2. Điều kiện để
cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực:
a) Có đơn đề
nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực theo mẫu tại
Phụ lục số 03 Thông tư này gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan
đã cấp chứng chỉ;
b) Có chứng chỉ
cũ đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc đề nghị điều chỉnh, bổ sung
nội dung hoạt động hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn sử dụng;
c) Có các tài
liệu theo quy định tại các Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 20 Thông tư này đối
với trường hợp đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung hoạt
động;
d) Không vi
phạm các quy định trong hoạt động đầu tư xây dựng và pháp luật có liên
quan.
3. Thời hạn xét
cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực như quy định đối
với trường hợp cấp mới.
4. Nội dung và
thời hạn của chứng chỉ năng lực như sau:
a) Ghi theo
đúng nội dung và thời hạn của chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị mất hoặc rách,
nát.
b) Ghi bổ sung
nội dung hoạt động, theo thời hạn của chứng chỉ cũ đối với trường hợp đề nghị
điều chỉnh, bổ sung nội dung hoạt động.
c) Đối với
trường hợp hết hạn thì nội dung và thời hạn ghi trong chứng chỉ được thực hiện
như quy định đối với trường hợp cấp mới.
5. Thẩm quyền
cấp lại, điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định
tại Điều 12 Thông tư này.
Điều 24. Quyền và nghĩa vụ
của tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
1. Tổ chức đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu được
cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ năng lực;
b) Được hoạt
động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng
chỉ năng lực;
c) Khiếu nại,
tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp và sử dụng chứng
chỉ năng lực.
2. Tổ chức đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khai báo
trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại Thông tư này;
chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các nội dung khai trong hồ
sơ, nộp lệ phí theo quy định.
b) Hoạt động
đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ năng lực được cấp, tuân
thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên
quan.
c) Không được
tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ năng lực.
d) Người đại
diện theo pháp luật của tổ chức xuất trình chứng chỉ năng lực và chấp hành các
yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
đ) Thông báo
tới Cơ quan cấp chứng chỉ năng lực khi có những thay đổi
liên quan đến năng lực hoạt động xây dựng.
Chương IV
ĐĂNG TẢI THÔNG TIN NĂNG LỰC
VÀ BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Điều 25. Nguyên tắc đăng tải
thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây
dựng
1. Tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam theo quy
định tại Khoản 21 Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014 có trách nhiệm đăng tải công
khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của Thông tư
này.
2. Các tổ chức,
cá nhân đã được cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề theo quy định tại
Thông tư này được đăng tải công khai thông tin về năng lực trên Trang thông tin
điện tử của cơ quan cấp chứng chỉ.
3. Cơ quan có
thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 Nghị định 59/CP xem xét, kiểm tra
khi cần thiết đối với các thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức,
cá nhân để đăng tải công khai thông tin trên trang thông
tin điện tử do cơ quan quản lý.
4. Mọi thông
tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân được đăng tải trên trang
thông tin điện tử của các Sở Xây dựng phải được
chuyển về Bộ Xây dựng để xem xét, tích
hợp dữ liệu và công bố trên trang thông tin điện tử do Bộ Xây dựng quản lý làm
cơ sở tra cứu, lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
xây dựng trong phạm vi cả nước.
Điều 26. Đăng tải thông tin
năng lực hoạt động xây dựng
1. Trong thời
hạn 07 ngày kể từ ngày cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực, cơ quan cấp
chứng chỉ và Bộ Xây dựng có trách nhiệm đăng tải thông tin về năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, cá nhân lên Trang thông tin điện tử do mình quản
lý.
2. Giảng viên
của tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng nộp hồ sơ đề
nghị đăng tải thông tin về Bộ Xây dựng để xem xét, đăng tải trên Trang thông tin
điện tử của Bộ Xây dựng, gồm các tài liệu sau:
a) Bản đề nghị
đăng tải thông tin theo mẫu tại Phụ lục số 12 Thông tư
này;
b) Bản sao các
văn bằng về chuyên môn được đào tạo phù hợp với nội dung tham gia giảng
dạy;
c) Bản kê khai
về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động
nghề nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư này.
3. Các tổ chức
tham gia các hoạt động xây dựng ngoài lĩnh vực có yêu cầu chứng chỉ năng lực và
nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị
đăng tải thông tin tại Bộ Xây dựng để được xem xét, đăng tải trên Trang thông
tin điện tử của Bộ Xây dựng, bao gồm các tài liệu sau:
a) Bản đề nghị
đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 13 Thông
tư này;
b) Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc tài liệu tương
đương của tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Tệp tin chứa
bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bằng, chứng chỉ
đào tạo, chứng chỉ hành nghề, hợp đồng lao động của các cá nhân chủ trì các bộ
môn trong tổ chức;
d) Tệp tin chứa
bản scan màu có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) hợp đồng và biên bản
nghiệm thu hoàn thành đã thực hiện (mỗi lĩnh vực không quá 03 hợp đồng, 03 biên
bản nghiệm thu hoàn thành của công việc tiêu biểu). Trường hợp cần thiết, cơ
quan có thẩm quyền có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị
đăng tải thông tin cung cấp tài liệu gốc để đối
chiếu.
đ) Các tài liệu của nhà thầu
nước ngoài quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự
và dịch ra tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
4. Trong thời
gian 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Xây dựng thông
báo một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều
này hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ. Trong thời gian 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng có trách nhiệm xem xét đăng
tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây
dựng.
5. Nội dung
đăng tải thông tin về năng lực hoạt động xây dựng như
sau:
a) Đối với cá
nhân: họ và tên, năm sinh, địa chỉ thường trú; trình độ chuyên môn, số chứng
chỉ, hạng và lĩnh vực hành nghề.
b) Đối với tổ
chức: tên của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật;
quyết định thành lập; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; số lượng cá nhân đảm
nhận các chức danh chủ chốt; hạng chứng chỉ năng lực đã được cấp hoặc phạm vi
năng lực hoạt động tương ứng với từng lĩnh vực. Tổ chức có quyền đề nghị đăng
tải thêm thông tin về một số dự án công trình tiêu biểu theo loại, quy mô đã và
đang thực hiện, hình thức tham gia, công việc thực hiện, hình thức khen
thưởng.
Điều 27. Thay đổi, bổ sung
thông tin năng lực hoạt động xây dựng
1. Trong thời
gian 15 ngày kể từ khi tổ chức, cá nhân có thay đổi, điều
chỉnh thông tin đã được đăng tải thì tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp
các nội dung điều chỉnh bằng văn bản kèm theo tệp tin chứa bản scan màu có định
dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) tài liệu có liên quan đến cơ quan đã đăng
tải thông tin để xem xét điều chỉnh.
2. Trong thời
gian tối đa 15 ngày kể từ khi tiếp nhận đủ thông tin, cơ quan đã đăng tải thông
tin có trách nhiệm kiểm tra và đăng tải những thông tin điều chỉnh của tổ chức,
cá nhân trên trang thông tin điện tử do mình quản lý.
Điều 28. Gỡ bỏ thông tin năng
lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân đã được đăng
tải
1. Tổ chức, cá
nhân bị gỡ bỏ thông tin năng lực hoạt động xây dựng khi vi phạm một trong các
hành vi sau:
a) Cung cấp
thông tin không đúng hoặc có thay đổi thông tin nhưng không kê khai, báo cáo
theo quy định; vi phạm quy định Khoản 1 Điều 25 Thông tư
này.
b) Vi phạm pháp
luật trong hoạt động đầu tư xây dựng.
c) Tham gia
hoạt động xây dựng vượt quá điều kiện năng lực.
2. Cơ quan đăng
tải thông tin năng lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và trên trang thông
tin điện tử của mình các hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân. Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày gửi thông báo, nếu tổ chức, cá nhân không giải trình, khắc phục
vi phạm thì bị gỡ bỏ thông tin đã được đăng tải.
Điều 29. Lưu trữ hồ sơ đăng
tải
1. Cơ quan đăng
tải thông tin năng lực có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ đã được đăng tải để phục vụ
công tác kiểm tra và bổ sung thông tin đăng tải khi cần
thiết.
2. Hồ sơ lưu
trữ gồm các tài liệu có trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ
năng lực; công nhận tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ về hoạt động xây dựng; đăng tải
thông tin theo quy định tại Thông tư này.
Chương
V
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 30. Quản lý nhà nước về
năng lực hoạt động xây dựng
1. Bộ Xây dựng
thống nhất quản lý nhà nước về năng lực hoạt động xây dựng bao
gồm:
a) Hướng dẫn,
kiểm tra và xử lý vi phạm liên quan đến việc thực hiện Thông tư này trong phạm
vi cả nước.
b) Ban hành
chương trình khung về bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng; công
bố, cập nhật và điều chỉnh bộ câu hỏi trắc nghiệm phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành
nghề;
c) Ban hành mẫu
Quy chế hoạt động của Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề, Hội đồng xét cấp
chứng chỉ năng lực;
d) Cấp Mã số
chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng trong phạm vi cả
nước.
đ) Quản lý đăng tải thông tin
năng lực hoạt động xây dựng trong phạm vi cả nước.
e) Quyết định
việc cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài hoạt động xây
dựng tại Việt Nam.
g) Phân công các cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng thực hiện các nội dung theo quy định
của Thông tư này.
2. Bộ Xây dựng
giao Cục Quản lý hoạt động xây dựng thực hiện các nhiệm vụ
sau:
a) Là Cơ quan
đầu mối cấp và quản lý Mã số chứng chỉ hành nghề và Mã số chứng chỉ năng lực
trong phạm vi cả nước; cấp, điều chỉnh, bổ sung, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành
nghề, chứng chỉ năng lực và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng theo
quy định của Thông tư này; xử lý các vi phạm về điều kiện năng lực hoạt động xây
dựng theo thẩm quyền;
b) Tổng hợp
tình hình cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng trên
phạm vi cả nước.
4. Sở Xây dựng các địa
phương
a) Thực hiện
các quy định về quản lý điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của
Thông tư này.
b) Cấp, điều
chỉnh, bổ sung, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hạng
II, hạng III và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của
Thông tư này.
c) Kiểm tra,
thanh tra về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức và cá nhân thuộc địa giới
hành chính; xử lý các vi phạm về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo thẩm
quyền.
d) Định kỳ
trước ngày 15 tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình
cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực, đăng tải thông tin năng lực hoạt
động xây dựng và tình hình quản lý năng lực hoạt động xây dựng tại địa
phương.
Điều 31. Xử lý chuyển
tiếp
1. Trước ngày
01 tháng 9 năm 2016, việc cấp chứng chỉ hành nghề của cá nhân, đánh giá năng lực
hoạt động xây dựng của tổ chức và công khai thông tin về năng lực hoạt động xây
dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thực hiện theo quy định
tại Thông tư số12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng; Thông tư
số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo
bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
Thông tư số 22/2009/TT-BXD ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi
tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng và Thông tư
số 11/2014/TT-BXDngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Xây dựng quy định công khai
thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
xây dựng công trình.
2. Quy định về
chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm Thông tư
này có hiệu lực:
a) Đối với
chứng chỉ hành nghề có ghi thời hạn hiệu lực thì cá nhân được tiếp tục sử dụng
cho đến khi hết hạn. Đối với chứng chỉ hành nghề không ghi thời hạn hiệu lực thì
cá nhân được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 30/6/2018.
b) Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, cá nhân có
chứng chỉ hành nghề quy định tại Điểm a Khoản này nếu có nhu cầu
chuyển đổi chứng chỉ hành nghề thì thực hiện theo quy định
tại Khoản 3 Điều này.
3. Việc chuyển
đổi chứng chỉ hành nghề được thực hiện như sau:
a) Cá nhân nộp
01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề về cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề, gồm: đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo mẫu
tại Phụ lục số 11 Thông tư này; tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của chứng
chỉ hành nghề cũ còn thời hạn sử dụng; tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính
của Bản khai kinh nghiệm về công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng theo
quy định tại Khoản 3 Điều 14 Thông tư này.
b) Việc xác
định trình độ chuyên môn và thời gian kinh nghiệm tham gia hoạt động xây dựng
tương ứng với hạng chứng chỉ hành nghề đề nghị chuyển đổi
thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 45 Nghị định 59/CP và Điều 6 Thông tư
này.
c) Trình tự,
thủ tục sát hạch, chuyển đổi chứng chỉ được thực hiện như quy định đối với
trường hợp cấp mới. Cá nhân đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề được miễn sát
hạch nội dung về kiến thức chuyên môn.
Điều 32. Xử lý vi
phạm
1. Hành vi vi
phạm:
a) Tổ chức, cá
nhân không thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 và Khoản 2 Điều
24 Thông tư này.
b) Vi phạm pháp
luật trong hoạt động đầu tư xây dựng.
2. Hình thức xử
lý:
a) Tổ chức, cá
nhân có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này thì không được xét cấp
hoặc bị thu hồi chứng chỉ, gỡ bỏ thông tin năng lực hoạt động xây dựng trong
thời gian 01 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
b) Ngoài việc
bị thu hồi chứng chỉ, tùy theo mức độ vi phạm tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị xử
phạt hành chính, bồi thường thiệt hại hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo
quy định của pháp luật.
3. Thẩm quyền
xử lý vi phạm:
a) Cơ quan có
thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực xử lý vi phạm đối với
những trường hợp vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều
này.
b) Cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật xử lý vi phạm đối với trường hợp vi phạm
quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
Điều 33. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016. Riêng quy định tại Khoản 1
Điều 31 Thông tư này có hiệu lực từ ngày Thông tư được ban
hành.
2. Kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành các quy định tại các Thông tư: Thông tư
số12/2009/TT-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng; Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ
định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng; Thông tư
số 22/2009/TT-BXD ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết về
điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng; Thông tư
số 25/2009/TT-BXD ngày 29 tháng 7 năm 2009 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn về bồi dưỡng
nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và giám sát thi công xây dựng
công trình và Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8
năm 2014 của Bộ Xây dựng quy định công khai thông tin về năng lực hoạt động xây
dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đầu tư xây dựng hết hiệu
lực.
3. Các: Cơ quan
Trung ương, Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây
dựng và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các hướng dẫn của
Thông tư này.
Nơi
nhận:- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Văn phòng
Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án NDTC;- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;- Các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;- Sở Xây dựng các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Công báo, Website của CP, Website của Bộ XD;- Lưu: VT, PC, HĐXD. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Bùi Phạm Khánh |
Phụ lục số
01
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU
CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và
tên: ………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng,
năm sinh: ……………………………………………………………………….
3. Quốc
tịch: ……………………………………………………………………………………….
4. Số Chứng
minh thư nhân dân/Hộ chiếu: ……. ngày cấp: ……. nơi cấp ………………..
5. Địa chỉ
thường trú: ……………………………………………………………………………..
6. Số điện
thoại: ………………………….. Địa chỉ
Email: ……………………………………..
7. Đơn vị công
tác: …………………………………………………………………………………
8. Trình độ
chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào
tạo): …………………………………
9. Mã số chứng
chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): ……………………………………….
Đề nghị được cấp/cấp lại/điều
chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như
sau:
9.1. Cấp chứng
chỉ hành nghề □
Lĩnh vực hành
nghề: ………….(1) ………………………. Hạng: ………………………
9.2. Cấp lại
chứng chỉ hành nghề □
Lý do đề nghị
cấp lại chứng chỉ: ………………………………………………………….. (2)
9.3. Điều
chỉnh/Bổ sung nội dung hành nghề □
Lĩnh vực hành
nghề điều chỉnh/bổ sung: .....(1) ………………..Hạng: ……………………
Tôi xin chịu trách nhiệm về
toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội
dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan./.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
Ghi
chú:
(1) Lĩnh vực hành nghề theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư
này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định Khoản 1 Điều 17 Thông tư
này.
Phụ lục số
02
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC
CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và
tên: ……………………………………………………………………………………..
2. Trình độ
chuyên môn: ……………………………………………………………………….
3. Thời gian có
kinh nghiệm nghề nghiệp (năm, tháng): ……………………………………
4. Đơn vị công
tác: ………………………………………………………………………………
5. Quá trình
hoạt động chuyên môn trong xây dựng: ……………………………………….
STT
|
Thời gian
công tác(Từ tháng, năm đến tháng,
năm)
|
Đơn vị công
tác/Hoạt động độc lập(Ghi rõ tên đơn vị,
số điện thoại liên
hệ)
|
Nội dung
hoạt động xây dựng(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động, chức
danh)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản
khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
Xác nhận của Cơ quan, Tổ chức
quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (*)
|
NGƯỜI
KHAI(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
Ghi
chú:
(*) Trường hợp
cá nhân là Giảng viên của các cơ sở bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động
xây dựng thì phải có xác nhận về nơi làm việc của cơ sở bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ về hoạt động xây dựng. Cá nhân tham gia hành nghề
độc lập không phải lấy xác nhận
này.
Phụ lục số
03
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG
LỰC
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU
CHỈNH/BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm
quyền)
1. Tên tổ
chức: ……………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ
sở chính: …………………………………………………………………………..
3. Số điện
thoại: ………………………………. Số
fax: ………………………………………..
4. Email: ……………………………………….. Website: ………………………………………
5. Người đại
diện theo pháp luật:
Họ và
tên: ……………………………………. Chức
vụ: ……………………………………….
6. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập
số: …………………………
Nơi
cấp: ….…………………………………. Ngày
cấp: ………………………………………..
7. Ngành nghề
kinh doanh chính: ………………………………………………………………
8. Mã số chứng
chỉ năng lực (nếu có): …………………………………………………………
Đề nghị cấp/cấp lại/điều
chỉnh/bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như
sau:
8.1. Cấp chứng
chỉ năng lực □
Lĩnh vực hoạt
động xây dựng: …………..(1) ………………Hạng năng
lực: …………………
8.2. Cấp lại
chứng chỉ năng lực: □
Lý
do: ……………………………………… (2)
8.3. Điều
chỉnh/Bổ sung nội dung hoạt động: □
Lĩnh vực hoạt
động xây dựng điều chỉnh/bổ sung:...(1)... Hạng năng
lực: ………………….
(Tên tổ
chức) chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và
cam kết hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và
tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động theo quy định Khoản 1 Điều 10 Thông tư
này.
(2) Ghi rõ lý do theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Thông tư
này.
Phụ lục số
04
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG
LỰC
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
DANH
SÁCH
Cá nhân chủ chốt, nhân viên,
công nhân kỹ thuật có liên quan và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ
chức
I. Thông tin về tổ chức:
Tên tổ
chức: ………………………………………………………………………………………
Điện
thoại: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên
hệ: …………………………………………………………………………………….
Lĩnh vực đề
nghị cấp chứng chỉ: ………………………………Hạng: ………………………..
II. Danh sách cá nhân chủ chốt và nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có
liên quan của tổ chức
1. Danh sách
cá nhân chủ chốt(*):
STT
|
Họ và
Tên
|
Vị trí/Chức
danh
|
Số chứng chỉ hành
nghề
|
Điện thoại liên
hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2. Danh sách nhân viên, công
nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và
Tên
|
Vị trí/Chức
danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Điện thoại liên
hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III. Kinh nghiệm hoạt động
xây dựng liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng
chỉ:
STT
|
Nội dung
hoạt động xây dựng(Ghi
rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng thầu,...)
|
Thông tin
công trình(Tên dự án/công trình; nhóm dự án; loại,
cấp công trình; vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu
tư(Tên chủ đầu
tư, số điện thoại liên
hệ)
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(*) Cá nhân chủ
chốt phải có hợp đồng lao động với Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực từ 12
tháng trở lên, giữ vai trò chủ nhiệm; chủ trì; giám sát trưởng; chỉ huy trưởng công trường. Mỗi cá nhân được tham gia
hoạt động xây dựng với các Tổ chức khác nhau nhưng chỉ thực
hiện vai trò chủ chốt tại một Tổ chức.
Phụ lục số
05
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG
|
|
|
|
Phụ lục số
06
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
MẪU CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG
TÊN
CƠ QUANCẤP CHỨNG
CHỈ
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
CHỨNG
CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
Số:
.........................
(ban hành kèm theo Quyết định
số: ... ngày ....)
Tên tổ
chức: ……………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: ………………………
Ngày
cấp: ………………………………………..Nơi
cấp: ……………………………………
Tên người đại
diện theo pháp luật: ……………………………………Chức
vụ: ………….
Địa chỉ trụ sở
chính: ……………………………………………………………………………
Số điện
thoại: ………………………………………….Số
fax: ………………………………
Email: ………………………………………………….. Website: ……………………………
Phạm vi hoạt động xây
dựng:
1. Tên lĩnh vực hoạt động (ghi rõ loại dự án/loại công
trình): …………………………….
Hạng: ………………
2. Tên lĩnh vực hoạt động (ghi rõ loại dự
án/loại công trình): …………………………….
Hạng: ………………
3. …………..
Chứng chỉ này
có giá trị đến hết ngày …./.../……
|
……….. , ngày tháng năm 20...ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT CỦA CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ(ký, họ và tên, đóng
dấu)
|
Phụ lục số
07
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
KÍ HIỆU NƠI CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
STT
|
Nơi
cấp
|
Kí
hiệu
|
STT
|
Nơi
cấp
|
Kí
hiệu
|
I
|
Đối với chứng
chỉ do Bộ Xây dựng cấp
| ||||
1
|
Bộ Xây
dựng
|
BXD
|
|
|
|
II
|
Đối với chứng chỉ hạng II, hạng III do Sở
Xây dựng cấp
| ||||
1
|
An
Giang
|
ANG
|
33
|
Kon
Tum
|
KOT
|
2
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
BRV
|
34
|
Lai
Châu
|
LAC
|
3
|
Bắc
Giang
|
BAG
|
35
|
Lâm
Đồng
|
LAD
|
4
|
Bắc
Kạn
|
BAK
|
36
|
Lạng
Sơn
|
LAS
|
5
|
Bạc Liêu
|
BAL
|
37
|
Lào
Cai
|
LCA
|
6
|
Bắc
Ninh
|
BAN
|
38
|
Long
An
|
LOA
|
7
|
Bến Tre
|
BET
|
39
|
Nam
Định
|
NAD
|
8
|
Bình
Định
|
BID
|
40
|
Nghệ
An
|
NGA
|
9
|
Bình
Dương
|
BDG
|
41
|
Ninh
Bình
|
NIB
|
10
|
Bình
Phước
|
BIP
|
42
|
Ninh
Thuận
|
NIT
|
11
|
Bình
Thuận
|
BIT
|
43
|
Phú
Thọ
|
PHT
|
12
|
Cà
Mau
|
CAM
|
44
|
Phú
Yên
|
PHY
|
13
|
Cao
Bằng
|
CAB
|
45
|
Quảng
Bình
|
QUB
|
14
|
Cần
Thơ
|
CAT
|
46
|
Quảng
Nam
|
QUN
|
15
|
Đà
Nẵng
|
DNA
|
47
|
Quảng
Ngãi
|
QNG
|
16
|
Đắk
Lắk
|
DAL
|
48
|
Quảng
Ninh
|
QNI
|
17
|
Đắk
Nông
|
DAN
|
49
|
Quảng
Trị
|
QTR
|
18
|
Điện
Biên
|
DIB
|
50
|
Sóc
Trăng
|
SOT
|
19
|
Đồng
Nai
|
DON
|
51
|
Sơn
La
|
SOL
|
20
|
Đồng
Tháp
|
DOT
|
52
|
Tây
Ninh
|
TAN
|
21
|
Gia
Lai
|
GIL
|
53
|
Thái
Bình
|
THB
|
22
|
Hà
Giang
|
HAG
|
54
|
Thái
Nguyên
|
THN
|
23
|
Hà
Nam
|
HNA
|
55
|
Thanh
Hóa
|
THH
|
24
|
Hà
Nội
|
HAN
|
56
|
Thừa Thiên
Huế
|
TTH
|
25
|
Hà
Tĩnh
|
HAT
|
57
|
Tiền
Giang
|
TIG
|
26
|
Hải
Dương
|
HAD
|
58
|
TP.Hồ Chí Minh
|
HCM
|
27
|
Hải
Phòng
|
HAP
|
59
|
Trà
Vinh
|
TRV
|
28
|
Hậu
Giang
|
HAG
|
60
|
Tuyên
Quang
|
TUQ
|
29
|
Hòa
Bình
|
HOB
|
61
|
Vĩnh
Long
|
VIL
|
30
|
Hưng
Yên
|
HUY
|
62
|
Vĩnh
Phúc
|
VIP
|
31
|
Khánh
Hòa
|
KHH
|
63
|
Yên
Bái
|
YEB
|
32
|
Kiên
Giang
|
KIG
|
64
|
Chứng chỉ do
Hội nghề nghiệp cấp
|
Bộ Xây dựng quy định cụ
thể
|
Phụ lục số
08
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN
TỔ CHỨC XÃ HỘI NGHỀ NGHIỆP
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
|
……..,
ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG
NHẬN
Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ
điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Kính gửi: Bộ Xây
dựng
Tên Tổ chức xã
hội nghề nghiệp: ……………………………………………………………
Địa chỉ Trụ
sở: …………………………………………………………………………………
Quyết định cho
phép thành lập hội số: ...ngày cấp …………….. Cơ quan
cấp: ………..
Quyết định phê
duyệt điều lệ hoạt động số: ... ngày cấp ………….. Cơ quan
cấp: ……
Mục đích, lĩnh
vực hoạt động: …………………………………………………………………
Phạm vi hoạt
động: …………………………………………………………………………….
Số lượng thành
viên: ……………………………………………………………………………
Đề nghị công nhận là Tổ chức
xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng
II, hạng III cho các cá nhân là thành viên của Tổ chức đối với lĩnh vực hoạt
động xây dựng:
1.
……………………………………………………………………………………………………
2.
……………………………………………………………………………………………………
…
n.
……………………………………………………………………………………………………
(Tên
tổ chức xã hội nghề nghiệp) chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết tuân thủ các
quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng./.
|
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC XÃ HỘI NGHỀ NGHIỆP(Ký, họ và
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số
09
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
BỘ XÂY
DỰNG
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công nhận Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY
DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
Xét đơn đề nghị
công nhận Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng của ... (tên Tổ chức xã hội nghề
nghiệp) …;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý hoạt động xây dựng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Công nhận ...(tên Tổ chức xã hội nghề
nghiệp)....là Tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III cho các cá nhân là thành viên của Tổ
chức đối với lĩnh vực hoạt động xây dựng:
1.
…………………………………………………………………………………………………
2.
…………………………………………………………………………………………………
…
n.
…………………………………………………………………………………………………
Ký hiệu nơi cấp
chứng chỉ: ……………………………………………………………………
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký.
Điêu
3. Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Tổ chức xã hội nghề
nghiệp được công nhận nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi
nhận:- Như Điều 3;- Lưu: VT,
Cục QLHĐXD.
|
BỘ
TRƯỞNG(Ký tên,
đóng dấu)
|
Phụ lục số
10
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN
CƠ QUAN CẤPCHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
....
V/v cấp mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
……..,
ngày ….. tháng ….. năm …….
|
Kính gửi: Cục Quản lý hoạt
động xây dựng - Bộ Xây dựng
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
Căn cứ Thông tư số
17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn năng lực của tổ chức,
cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;
Căn cứ Quyết
định số .... ngày ... của (Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề) về việc
thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của (Tên cơ
quan cấp chứng chỉ hành nghề);
Căn cứ kết quả
kiểm tra hồ sơ và kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề đã được Hội đồng
xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của (Tên
cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề) tổchức ngày ....
(Tên cơ quan
cấp chứng chỉ hành
nghề) đề nghị Cục Quản lý hoạt động xây dựng cấp mã số
chứng chỉ hành nghề cho ...(*) cá
nhân có kết quả đạt yêu cầu sau đây:
STT
|
Họ và
tên
|
Năm
sinh
|
Địa chỉ thường
trú
|
Trình độ chuyên
môn
|
Lĩnh vực hành
nghề
|
Số năm kinh
nghiệm
|
Hạng chứng
chỉ
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:- Như trên;- Lưu: ... |
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
Ghi
chú:
(*) Ghi rõ số lượng cá nhân đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề.
Phụ lục số
11
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày ….. tháng ….. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Họ và
tên: ……………………………………….. 2. Ngày, tháng, năm
sinh: ……………
3. Quốc
tịch: ……………………………………………………………………………………..
4. Chứng minh
thư nhân dân/Hộ chiếu số: …………ngày cấp: ………….. nơi cấp: …….
5. Địa chỉ
thường trú: ……………………………………………………………………………
6. Số điện
thoại: ………………………7. Địa chỉ
Email: ………………………………………
8. Đơn vị công
tác: ………………………………………………………………………………
9. Trình độ
chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào
tạo): ……………………………….
10. Chứng chỉ
hành nghề số: …………..ngày cấp: ……………nơi
cấp: …………………..
Đề nghị chuyển
đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung
sau:............. (*)
Tôi xin chịu trách nhiệm về
toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội
dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú:
(*) Ghi rõ lĩnh
vực hành nghề theo quy định Khoản 1 Điều 3 Thông tư này và Hạng đề nghị chuyển
đổi.
Phụ lục số
12
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG(dùng cho cá nhân)
Kính gửi: (Tên cơ quan có
thẩm quyền)
1. Họ và
tên: ………………………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng,
năm sinh: ……………………………………………………………………….
3. Địa chỉ
thường trú: …………………………………………………………………………….
4. Chứng minh
thư nhân dân/Hộ chiếu số: ………….., ngày
cấp: ………..nơi cấp: ..........
5. Số điện
thoại: ……………………………. Email: ……………………………………………
6. Trình độ
chuyên môn: …………………………………………………………………………
(Ghi rõ bằng
cấp, chứng chỉ đào
tạo,...)
7. Đơn vị công
tác: ……………………………………………………………………………….
8. Số năm kinh
nghiệm trong các lĩnh vực hoạt động xây
dựng: ……………………………
Tôi xin cam đoan những thông
tin kê khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
NGƯỜI
KHAI(ký, ghi rõ họ và
tên)
|
Phụ lục số
13
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN
TỔ CHỨC
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
|
……..,
ngày ….. tháng ….. năm …….
|
BẢN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG TẢI THÔNG TIN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG(dùng
cho Tổ chức (*))
Kính gửi: Tên cơ quan có
thẩm quyền
1. Tên tổ
chức: ………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ
sở chính: …………………………………………………………………………
Số điện
thoại: ………………………………… Số
fax: ……………………………………….
Email: ………………………………………….. Website: …………………………………….
3. Địa chỉ văn
phòng đại diện, Văn phòng chi nhánh (nếu
có):…………………………….
4. Người đại
diện theo pháp luật:
Họ và
tên: ………………………………….. Chức vụ: ……………………………………….
5. Quyết định
thành lập:
Số: ……………..ngày: ……………………… Cơ
quan ban hành: …………………………
6. Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp:
Số: …………………… ngày cấp: ………………… Cơ quan cấp: ...................................
7. Vốn điều
lệ: …………………………………………………………………………………..
8. Số lượng cán
bộ chủ chốt của Tổ chức: …………………người.
Trong
đó:
+ Trên đại
học: ………………..người.
+ Đại
học: ……………………...người.
9. Nội dung đề
nghị đăng tải thông tin:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam đoan những
thông tin kê khai ở trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC
(ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) |
Ghi
chú:
(*) Mẫu này dành cho các tổ chức tham gia các hoạt
động xây dựng ngoài các lĩnh vực có yêu cầu chứng chỉ năng lực và nhà thầu nước
ngoài tham gia hoạt động xây dựng ở Việt Nam.
Phụ lục số
14
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TIÊU CHÍ
VỀ SỐ ĐIỂM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG CỦA TỔ CHỨC
1. TỔ CHỨC KHẢO SÁT XÂY
DỰNG
STT
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Tổ chức khảo sát xây
dựng
| |||
Hạng
I
|
Hạng
II
|
Hạng
III
|
Điểm
| ||
1
|
Số lượng cán bộ chủ chốt có chứng chỉ hành nghề khảo
sát xây dựng
|
10
điểm/người
|
10
điểm/người
|
10
điểm/người
|
0÷30
|
2
|
Số người có chuyên môn phù hợp
|
04
điểm/người
|
04
điểm/người
|
08
điểm/người
|
0÷40
|
3
|
Quy trình quản lý thực hiện
công việc và hệ thống quản lý chất lượng
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công tác khảo sát
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công tác khảo sát
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công tác khảo sát
|
0
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công tác khảo sát
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công tác khảo sát
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công tác khảo sát
|
05
| ||
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt
tiêu chuẩn ISO 9001
|
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt
tiêu chuẩn ISO 9001
|
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt
tiêu chuẩn ISO 9001
|
10
| ||
4
|
Số công việc, hợp đồng đã thực
hiện
|
Chưa thực hiện
khảo sát xây dựng ít nhất 1 (một) dự án nhóm A; 1 (một) công trình
cấpI hoặc 2 (hai) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) công trình cấp
II trở lên cùng loại hình khảo sát
|
Chưa thực hiện
khảo sát xây dựng ít nhất 1 (một) dự án nhóm B; 1 (một) công trình cấp II hoặc 2
(hai) dự án nhóm C hoặc 2 (hai) công trình cấp III trở lên
cùng loại hình khảo sát
|
Không yêu
cầu
|
0
|
Đã thực hiện khảo sát xây
dựng ít nhất 1 (một) dự án nhóm A; 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) dự án
nhóm B hoặc 2 (hai) công trình cấp II trở lên cùng loại hình khảo
sát
|
Đã thực hiện
khảo sát xây dựng ít nhất 1 (một) dự án nhóm B; 1 (một) công trình cấp II hoặc 2
(hai) dự án nhóm C hoặc 2 (hai) công trình cấp III trở lên
cùng loại hình khảo sát
|
Không yêu
cầu
|
10÷15(1)
| ||
5
|
Năng lực tài
chính của tổ chức
|
Có kết quả hoạt
động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
|
Có kết quả hoạt
động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực
|
Có kết quả hoạt
động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
0
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
05
| ||
6
|
Tổng điểm
|
<
75
|
<
75
|
<
70
|
Không
đạt
|
≥
75
|
≥
75
|
≥
70
|
Đạt
|
2. TỔ CHỨC TƯ VẤN LẬP QUY
HOẠCH XÂY DỰNG
STT
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Tổ chức tư vấn lập Quy hoạch
xây dựng
| |||
Hạng
I
|
Hạng
II
|
Hạng
III
|
Điểm
| ||
1
|
Số lượng cán bộ chủ chốt có chứng chỉ hành nghề thiết
kế quy hoạch
|
04 điểm/người (Hạng
I)
|
04 điểm/người (từ Hạng II trở
lên)
|
08 điểm/người
(từ Hạng III trở lên)
|
0÷40
|
2
|
Số người có chuyên môn phù hợp
|
01
điểm/người
|
1,5
điểm/người
|
3
điểm/người
|
0÷30
|
3
|
Quy trình quản lý thực hiện
công việc và hệ thống quản lý chất lượng
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công tác quy hoạch xây dựng
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công tác quy hoạch xây dựng
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công tác quy hoạch xây dựng
|
0
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công tác quy hoạch xây dựng
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công tác quy hoạch xây dựng
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công tác quy hoạch xây dựng
|
05
| ||
Quy trình chi tiết, rõ ràng;
có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO
9001
|
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt
tiêu chuẩn ISO 9001
|
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt
tiêu chuẩn ISO 9001
|
10
| ||
4
|
Số công việc, hợp đồng đã thực
hiện
|
Chưa thực hiện lập ít nhất 1
(một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây
dựng đô thị loại I hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc
thù
|
Chưa thực hiện
lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên
huyện hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại II hoặc 2 (hai) đồ
án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
|
Không yêu
cầu
|
0
|
Đã thực hiện
lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại I
hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc
thù
|
Đã thực hiện
lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch
xây dựng vùng liên huyện hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại
II hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc
thù
|
Không yêu
cầu
|
10÷15(1)
| ||
5
|
Năng lực tài chính của tổ
chức
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
Có kết quả hoạt
động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
0
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
05
| ||
6
|
Tổng điểm
|
<
75
|
<
75
|
<
70
|
Không
đạt
|
≥
75
|
≥
75
|
≥
70
|
Đạt
|
3. TỔ
CHỨC LẬP, THẨM TRA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
STT
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Tổ chức lập,
thẩm tra dự án đầu tư xây
dựng
| |||||
Hạng
I
|
Hạng
II
|
Hạng
III
|
Điểm
| ||||
2.1
|
Chủ nhiệm lập dự
án
|
05 điểm/người
(đối với dự án nhóm A)
|
05 điểm/người
(đối với dự án từ nhóm B)
|
05 điểm/người
(đối với dự án từ nhóm C)
|
0÷15
| ||
2.2
|
Người chủ trì lĩnh vực chuyên
môn
|
05 điểm/người
|
05
điểm/người
|
05
điểm/người
|
0÷25
| ||
2.2
|
Số người có chuyên môn phù hợp
|
01
điểm/người
|
1,5
điểm/người
|
03
điểm/người
|
0÷30
| ||
2.3
|
Quy trình
quản lý thực hiện công việc và hệ thống quản lý chất
lượng
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công việc thực hiện
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công việc thực hiện
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công việc thực hiện
|
0
| ||
Có quy trình phù hợp với nội
dung công việc thực hiện
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công việc thực hiện
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công việc thực hiện
|
05
| ||||
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống
quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001
|
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống
quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001
|
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống
quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001
|
10
| ||||
2.4
|
Số công việc, hợp đồng đã thực
hiện
|
Chưa thực hiện
lập; thẩm tra ít nhất 1 (một) dự án
nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại
|
Chưa thực hiện
lập; thẩm tra ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án
nhóm C cùng loại
|
Không yêu
cầu
|
0
| ||
Đã thực hiện
lập; thẩm tra ít nhất 1 (một) dự án
nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại
|
Đã thực hiện
lập; thẩm tra ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án
nhóm C cùng loại
|
Không yêu
cầu
|
10÷15(1)
| ||||
5
|
Năng lực tài chính của tổ
chức
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
0
| ||
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
05
| ||||
6
|
Tổng điểm
|
<
75
|
<
75
|
<
70
|
Không
đạt
| ||
≥
75
|
≥
75
|
≥
70
|
Đạt
| ||||
4. TỔ
CHỨC THIẾT KẾ, THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
STT
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Tổ
chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình
| |||
Hạng
I
|
Hạng
II
|
Hạng
III
|
Điểm
| ||
1
|
Số lượng cán bộ chủ chốt có chứng chỉ hành nghề thiết
kế (2)
|
04
điểm/người
|
04
điểm/người
|
08
điểm/người
|
0÷40
|
2
|
Số người có chuyên môn phù hợp (3)
|
02
điểm/người
|
03
điểm/người
|
06
điểm/người
|
0÷30
|
3
|
Quy trình quản lý thực hiện
công việc và hệ thống quản lý chất lượng
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công tác thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công tác thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công tác thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình
|
0
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công tác thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công tác thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công tác thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình
|
05
| ||
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt
tiêu chuẩn ISO 9001
|
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt
tiêu chuẩn ISO 9001
|
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt
tiêu chuẩn ISO 9001
|
10
| ||
4
|
Số công việc, hợp đồng đã thực
hiện
|
Chưa thực hiện
thiết kế, thẩm
tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II
cùng loại
|
Chưa thực hiện
thiết kế ít nhất
1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng
loại
|
Không yêu
cầu
|
0
|
Đã thực hiện
thiết kế, thẩm
tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai)
công trình cấp II cùng loại
|
Đã thực hiện
thiết kếít nhất 1
(một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng
loại
|
Không yêu
cầu
|
10÷15(1)
| ||
5
|
Năng lực tài chính của tổ
chức
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
0
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
05
| ||
6
|
Tổng điểm
|
<
75
|
<
75
|
<
70
|
Không
đạt
|
≥
75
|
≥
75
|
≥
70
|
Đạt
|
5. TỔ CHỨC TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ
ÁN
STT
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Tổ
chức tư vấn quản lý dự
án
| |||
Hạng
I
|
Hạng
II
|
Hạng
III
|
Điểm
| ||
1
|
Giám
đốc quản lý dự án
|
05
điểm/người
|
05
điểm/người
|
05
điểm/người
|
0÷15
|
2
|
Người phụ trách lĩnh vực
chuyên môn có chứng chỉ hành nghề phù hợp
|
05
điểm/người
|
05
điểm/người
|
05
điểm/người
|
0÷25
|
3
|
Số người có chuyên môn phù hợp
|
1,5
điểm/người
|
02
điểm/người
|
03
điểm/người
|
0÷30
|
4
|
Quy trình quản lý thực hiện
công việc và hệ thống quản lý chất lượng
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công tác quản lý dự án
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công tác quản lý dự án
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công tác quản lý dự án
|
0
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công tác quản lý dự án
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công tác quản lý dự án
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công tác quản lý dự án
|
05
| ||
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt
tiêu chuẩn ISO 9001
|
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt
tiêu chuẩn ISO 9001
|
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt
tiêu chuẩn ISO 9001
|
10
| ||
5
|
Số công việc, hợp đồng đã thực
hiện
|
Chưa thực hiện
quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án
nhóm B cùng loại
|
Chưa thực hiện
quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án
nhóm Ccùng loại
|
Không yêu
cầu
|
0
|
Đã thực hiện
quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án
nhóm B cùng loại
|
Đã thực hiện
quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án
nhóm C cùng loại
|
Không yêu
cầu
|
10÷15(1)
| ||
6
|
Năng lực tài chính của tổ
chức
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
0
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
05
| ||
7
|
Tổng điểm
|
<
75
|
<
75
|
<
70
|
Không
đạt
|
≥
75
|
≥
75
|
≥
70
|
Đạt
|
6. TỔ CHỨC GIÁM SÁT THI CÔNG
XÂY DỰNG, KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG
STT
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Tổ
chức giám sát thi công xây dựng, kiểm định
xây dựng
| |||
Hạng
I
|
Hạng
II
|
Hạng
III
|
Điểm
| ||
1
|
Số người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây
dựng
|
06
điểm/người
|
06
điểm/người
|
12
điểm/người
|
0÷60
|
2
|
Quy trình quản lý thực hiện
công việc và hệ thống quản lý chất lượng
|
Không có quy
trình phù hợp với nội dung công tác thi công xây dựng; kiểm
định xây dựng
|
Không có quy
trình phù hợp với nội dung công tác thi công xây dựng; kiểm
định xây dựng
|
Không có quy
trình phù hợp với nội dung công tác thi công xây dựng; kiểm
định xây dựng
|
0
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công tác thi công xây dựng; kiểm định xây dựng
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công tác thi công xây dựng; kiểm định xây dựng
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công tác thi công xây dựng; kiểm định xây dựng
|
15
| ||
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt
tiêu chuẩn ISO 9001
|
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt
tiêu chuẩn ISO 9001
|
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt
tiêu chuẩn ISO 9001
|
30
| ||
3
|
Năng lực tài chính của tổ
chức
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
0
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
10
| ||
4
|
Tổng điểm
|
<
75
|
<
75
|
<
70
|
Không
đạt
|
≥
75
|
≥
75
|
≥
70
|
Đạt
|
7. TỔ CHỨC THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
STT
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Tổ
chức thi công xây dựng
công trình
| |||
Hạng
I
|
Hạng
II
|
Hạng
III
|
Điểm
| ||
1
|
Chỉ huy trưởng công
trường
|
05
điểm/người
|
7,5
điểm/người
|
15
điểm/người
|
0÷15
|
2
|
Người phụ trách thi công lĩnh
vực chuyên môn
|
02
điểm/người
|
02
điểm/người
|
02
điểm/người
|
0÷15
|
3
|
Số người có chuyên môn phù hợp
|
01
điểm/người
|
1,25
điểm/người
|
2,5
điểm/người
|
0÷10
|
4
|
Số người quản lý an toàn lao động
|
01
điểm/người
|
2,5
điểm/người
|
05
điểm/người
|
0÷05
|
5
|
Công nhân kỹ thuật có chứng
chỉ chuyên môn nghiệp vụ
|
< 30
người
|
< 20
người
|
< 5
người
|
0
|
≥ 30
người
|
≥ 20
người
|
≥ 5
người
|
15
| ||
6
|
Quy trình quản lý thực hiện
công việc và hệ thống quản lý chất lượng
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công việc thực hiện
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công việc thực hiện
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công việc thực hiện
|
0
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công việc thực hiện
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công việc thực hiện
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công việc thực hiện
|
05
| ||
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt
tiêu chuẩn ISO 9001
|
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt
tiêu chuẩn ISO 9001
|
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt
tiêu chuẩn ISO 9001
|
10
| ||
7
|
Khả năng huy động máy móc
thiết bị chủ yếu
|
Không đủ khả năng huy động
máy móc thiết bị chủ yếu
|
Không đủ khả năng huy động
máy móc thiết bị chủ yếu
|
Không đủ khả năng huy động
máy móc thiết bị chủ yếu
|
0
|
Có đủ khả năng huy động máy
móc thiết bị chủ yếu
|
Có đủ khả năng huy động máy
móc thiết bị chủ yếu
|
Có đủ khả năng huy động máy
móc thiết bị chủ yếu
|
10
| ||
8
|
Số công việc, hợp đồng đã thực
hiện
|
Chưa thực hiện
thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2
(hai) công trình cấp II cùng loại
|
Chưa thực hiện
thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc
2 (hai) công trình cấp III cùng loại
|
Không yêu
cầu
|
0
|
Đã thực hiện
thầu chính thi công ít nhất 1 (một)
công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng
loại
|
Đã thực hiện
thầu chính thi công ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc
2 (hai) công trình cấp III cùng loại
|
Không yêu
cầu
|
10÷15(1)
| ||
9
|
Năng lực tài chính của tổ
chức
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
0
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
05
| ||
10
|
Tổng điểm
|
<
75
|
<
75
|
<
70
|
Không
đạt
|
≥
75
|
≥
75
|
≥
70
|
Đạt
|
8. TỔ CHỨC TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI
PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
STT
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Tổ
chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây
dựng
| |||
Hạng
I
|
Hạng
II
|
Hạng
III
|
Điểm
| ||
1
|
Số người có chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá
|
08
điểm/người
|
14
điểm/người
|
14
điểm/người
|
0÷40
|
2
|
Số người có chuyên môn phù hợp
|
02
điểm/người
|
03
điểm/người
|
06
điểm/người
|
0÷30
|
3
|
Quy trình quản lý thực hiện
công việc và hệ thống quản lý chất lượng
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng
|
Không có quy trình phù hợp
với nội dung công tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng
|
0
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng
|
Có quy trình phù hợp với nội
dung công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng
|
05
| ||
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt
tiêu chuẩn ISO 9001
|
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt
tiêu chuẩn ISO 9001
|
Quy trình chi
tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt
tiêu chuẩn ISO 9001
|
10
| ||
4
|
Số công việc, hợp đồng đã thực
hiện
|
Chưa thực hiện quản lý chi
phí ít nhất 2 (hai) dự án nhóm A hoặc 5 (năm) dự án nhóm
B
|
Không yêu
cầu
|
Không yêu
cầu
|
0
|
Đã thực hiện quản lý chi phí
ít nhất 2 (hai) dự án nhóm A hoặc 5 (năm) dự án nhóm
B
|
Không yêu
cầu
|
Không yêu
cầu
|
10÷15(1)
| ||
5
|
Năng lực tài chính của tổ
chức
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực
|
0
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
Có kết quả hoạt động kinh
doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực
|
05
| ||
6
|
Tổng điểm
|
<
75
|
<
75
|
<
70
|
Không
đạt
|
≥
75
|
≥
75
|
≥
70
|
Đạt
|
Ghi
chú:
(1) Tổ chức đáp ứng yêu cầu đối với tiêu chí về số công việc, hợp đồng đã
thực hiện thì đạt 10 điểm; mỗi công việc, hợp đồng đã thực hiện nhiều hơn theo
quy định được cộng thêm 01 điểm nhưng tổng điểm không quá 15
điểm.
(2) Trường hợp tổ chức chỉ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực không quá 02 lĩnh
vực hoạt động xây dựng theo quy định tại Điểm c Khoản 1
Điều 10 Thông tư này thì số điểm được tính là 10 điểm/người (đối với hạng I,
hạng II), 20 điểm/người (đối với hạng III).
(3) Trường hợp tổ chức chỉ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực không quá 02 lĩnh
vực hoạt động xây dựng theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 10 Thông tư này thì
số điểm được tính là 5 điểm/người (đối với hạng I, hạng II), 10 điểm/người (đối
với hạng III).
Phụ lục số
15
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN CƠ QUAN
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG
LỰC
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
....
V/v cấp mã số chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây
dựng
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
Căn cứ Thông tư số
17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn năng lực của tổ chức,
cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;
Căn cứ Quyết
định số .... ngày ... của (Tên cơ quan cấp chứng chỉ
năng lực) về việc thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng của (Tên cơ quan cấp chứng chỉ năng
lực);
Căn cứ kết quả đánh giá cấp
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức đã được Hội đồng xét cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng của (Tên cơ quan cấp chứng chỉ năng
lực)tổ chức ngày ....
(Tên cơ quan
cấp chứng chỉ năng lực) đề nghị Cục Quản lý hoạt động
xây dựng cấp mã số chứng chỉ năng lực cho
...(*) tổ chức có kết quả đạt yêu cầu
sau đây:
STT
|
Tên tổ
chức
|
Địa chỉ Trụ sở
chính
|
Người đại
diện theo pháp luật
|
Quyết định thành
lập
|
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
|
Số lượng cá nhân đảm nhận chức danh chủ
chốt
|
Hạng chứng
chỉ
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: ... |
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG
LỰC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi
chú:
(*) Ghi rõ số lượng tổ chức đủ điều kiện cấp
chứng chỉ năng lực